Cập nhật giá lúa gạo hôm nay 29/4/2025 mới nhất. Giá lúa gạo hôm nay đối với gạo các loại tương đối ổn định, lúa tươi đảo chiều giảm.
loading content table...
Giá giao dịch lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long vào ngày 29 tháng 4 năm 2025 ghi nhận sự biến động không đáng kể. Thị trường lúa gạo hiện tại có nguồn cung hạn chế, trong khi giá các loại gạo nhìn chung duy trì sự ổn định. Đáng chú ý, một số chủng loại lúa tươi đã có xu hướng giảm nhẹ so với mức giá được ghi nhận vào cuối tuần trước.
Tham khảo thêm: Giá lúa gạo ngày 03/5/2025 chi tiết nhất!
1Giá lúa gạo trong nước hôm nay 29/4
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.900 - 7.000 | -50 |
OM 18 | Kg | 6.800 - 7.000 | -50 |
IR 504 | Kg | 5.700 - 6.000 | -100 |
OM 5451 | Kg | 6.400 - 6.600 | -100 |
Nàng Hoa 9 | Kg | 6.550 - 6.750 | - |
OM 380 | Kg | 5.900 - 6.000 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 8.050 - 8.250 | - |
Gạo TP 504 | Kg | 9.500 - 9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | Kg | 7.750 - 7.850 | - |
Gạo TP OM 380 | Kg | 7.800 -7.900 | - |
Gạo nguyên liệu OM 18 | Kg | 10.200 - 10.400 | - |
Gạo NL 5451 | Kg | 9.600 - 9.750 | - |
Gạo NL CL 555 | Kg | 8.400 - 8.700 | - |

Theo thông tin cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, thị trường lúa tươi ghi nhận sự điều chỉnh giảm ở một số giống. Cụ thể, giá lúa OM 5451 giảm 100 đồng/kg, dao động trong khoảng 6.400 - 6.600 VNĐ/kg. Tương tự, giá lúa IR 50404 giảm 100 đồng/kg, giao dịch ở mức 5.700 - 6.000 VNĐ/kg. Các giống lúa OM 18 và Đài Thơm 8 cùng có mức giảm 50 đồng/kg, lần lượt dao động ở 6.800 - 7.000 VNĐ/kg và 6.900 - 7.000 VNĐ/kg. Giá lúa OM 380 duy trì ổn định ở mức 5.900 - 6.000 VNĐ/kg, trong khi lúa Nàng Hoa 9 được giao dịch trong khoảng 6.650 - 6.750 VNĐ/kg.
Đối với mặt hàng gạo nguyên liệu, Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang cũng ghi nhận các mức giá như sau: gạo IR 504 dao động 8.050 - 8.250 VNĐ/kg; gạo CL 555 có giá 8.400 – 8.700 VNĐ/kg; gạo OM 18 ở mức 10.200 - 10.400 VNĐ/kg; gạo OM 380 là 7.700 - 7.850 VNĐ/kg; và gạo 5451 có giá 9.600 - 9.750 VNĐ/kg. Gạo thành phẩm OM 380 được giao dịch ở mức 8.800 - 9.000 VNĐ/kg, và gạo thành phẩm IR 504 có giá 9.500 - 9.700 VNĐ/kg.
Tại thị trường bán lẻ, giá các loại gạo duy trì sự ổn định so với ngày trước đó. Gạo Nàng Nhen hiện có giá niêm yết cao nhất là 28.000 VNĐ/kg; gạo thường dao động 13.000 - 15.000 VNĐ/kg; gạo thơm Jasmine có giá 16.000 - 18.000 VNĐ/kg; gạo trắng thông dụng ở mức 16.000 VNĐ/kg; gạo Sóc thường là 17.000 VNĐ/kg; gạo thơm thái hạt dài có giá 20.000 - 22.000 VNĐ/kg; gạo Hương Lài là 22.000 VNĐ/kg; gạo Nàng hoa ở mức 21.000 VNĐ/kg; gạo thơm Đài Loan là 20.000 VNĐ/kg; gạo Sóc Thái có giá 20.000 VNĐ/kg; và gạo Nhật Bản được niêm yết ở mức 22.000 VNĐ/kg.
2Giá gạo xuất khẩu
Trên thị trường quốc tế, giá xuất khẩu gạo của Việt Nam duy trì ổn định so với ngày giao dịch trước đó. Theo số liệu từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 395 USD/tấn; gạo 25% tấm có giá 368 USD/tấn; và gạo 100% tấm được giao dịch ở mức 323 USD/tấn.

Thị trường lúa gạo khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ngày 29 tháng 4 năm 2025 chứng kiến sự ổn định tương đối ở hầu hết các chủng loại gạo, trong khi một số giống lúa tươi có xu hướng giảm nhẹ. Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam vẫn giữ nguyên so với ngày trước đó.
Có thể bạn quan tâm:
Chọn mua gạo ngon, chất lượng có bán tại Bách hóa XANH nhé: