Cập nhật giá lúa gạo hôm nay 25/4/2025 mới nhất. Giá lúa gạo hôm nay không có nhiều biến động. Mặt hàng gạo tương đối bình ổn, lúa tươi chững giá so với hôm qua.
loading content table...
Giá giao dịch lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ngày 25 tháng 4 năm 2025 ghi nhận sự ổn định. Theo đó, nguồn cung trên thị trường có xu hướng giảm nhẹ, trong khi giá các chủng loại gạo duy trì trạng thái cân bằng. Giá lúa tươi không có sự thay đổi đáng kể so với phiên giao dịch trước.
Tham khảo thêm: Giá lúa gạo ngày 26/4/2025 chi tiết nhất!
1Giá lúa gạo trong nước hôm nay 25/4
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.900 - 7.050 | - |
OM 18 | Kg | 6.800 - 7.050 | - |
IR 504 | Kg | 5.800 - 6.000 | - |
OM 5451 | Kg | 6.500 - 6.700 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 6.550 - 6.750 | - |
OM 380 | Kg | 5.900 - 6.000 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 8.050 - 8.200 | - |
Gạo TP 504 | Kg | 9.500 - 9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | Kg | 7.750 - 7.850 | - |
Gạo TP OM 380 | Kg | 7.800 -7.900 | - |
Gạo nguyên liệu OM 18 | Kg | 10.200 - 10.400 | - |
Gạo NL 5451 | Kg | 9.600 - 9.750 | - |

Theo thông tin cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang ngày 25 tháng 4 năm 2025, giá các chủng loại lúa tươi cụ thể như sau:
- Lúa OM 18: dao động 6.900 - 7.050 VNĐ/kg.
- Lúa Đài Thơm 8: dao động 6.900 - 7.050 VNĐ/kg.
- Lúa OM 5451: dao động 6.500 - 6.700 VNĐ/kg.
- Lúa IR 50404: dao động 5.800 - 6.000 VNĐ/kg.
- Lúa OM 380: dao động 5.900 - 6.000 VNĐ/kg.
- Lúa Nàng Hoa 9: dao động 6.650 - 6.750 VNĐ/kg.
Đối với mặt hàng gạo nguyên liệu tại An Giang, giá được ghi nhận như sau:
- Gạo nguyên liệu OM 18: dao động 10.200 - 10.400 VNĐ/kg.
- Gạo nguyên liệu IR 504: dao động 8.050 - 8.200 VNĐ/kg.
- Gạo nguyên liệu OM 380: dao động 7.700 - 7.850 VNĐ/kg.
- Gạo nguyên liệu 5451: dao động 9.600 - 9.750 VNĐ/kg.
Giá gạo thành phẩm tại An Giang được ghi nhận:
- Gạo thành phẩm OM 380: dao động 8.800 - 9.000 VNĐ/kg.
- Gạo thành phẩm IR 504: dao động 9.500 - 9.700 VNĐ/kg.
Tại thị trường bán lẻ, giá các loại gạo duy trì ổn định so với ngày trước đó. Mức giá niêm yết của một số chủng loại gạo như sau:
- Gạo Nàng Nhen: 28.000 VNĐ/kg (mức cao nhất).
- Gạo thường: 13.000 - 15.000 VNĐ/kg.
- Gạo thơm Jasmine: 16.000 - 18.000 VNĐ/kg.
- Gạo trắng thông dụng: 16.000 VNĐ/kg.
- Gạo Sóc thường: 17.000 VNĐ/kg.
- Gạo thơm thái hạt dài: 20.000 - 22.000 VNĐ/kg.
- Gạo Hương Lài: 22.000 VNĐ/kg.
- Gạo Nàng hoa: 21.000 VNĐ/kg.
- Gạo thơm Đài Loan: 20.000 VNĐ/kg.
- Gạo Sóc Thái: 20.000 VNĐ/kg.
- Gạo Nhật: 22.000 VNĐ/kg.
2Giá gạo xuất khẩu
Trên thị trường quốc tế, giá xuất khẩu gạo của Việt Nam duy trì ổn định so với phiên giao dịch trước. Theo số liệu từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá các chủng loại gạo xuất khẩu chủ lực được ghi nhận như sau:
- Gạo tiêu chuẩn 5% tấm: 395 USD/tấn.
- Gạo 25% tấm: 369 USD/tấn.
- Gạo 100% tấm: 323 USD/tấn.

Thị trường lúa gạo ngày 25 tháng 4 năm 2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và trên thị trường xuất khẩu cho thấy sự ổn định về giá ở hầu hết các chủng loại. Mặc dù nguồn cung có xu hướng giảm nhẹ, giá lúa tươi và các mặt hàng gạo nguyên liệu, thành phẩm, cũng như giá gạo bán lẻ duy trì trạng thái đi ngang so với phiên giao dịch trước.
Có thể bạn quan tâm:
Chọn mua gạo ngon, chất lượng có bán tại Bách hóa XANH nhé: