Cập nhật giá lúa gạo hôm nay 23/4/2025 mới nhất. Giá lúa gạo hôm nay nhìn chung đa số ổn định, các giống lúa, gạo và nếp đều có mức giá ổn định so với ngày hôm qua.
loading content table...
Ngày 23 tháng 4 năm 2025, thị trường lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long chứng kiến những biến động nhẹ. Theo ghi nhận, lượng giao dịch trên thị trường đang ở mức thấp. Trong khi giá các loại gạo xuất khẩu vẫn duy trì sự ổn định tương đối, thị trường bán lẻ lại cho thấy xu hướng giảm đáng kể ở giá các loại gạo. Đáng chú ý, giá của một số loại lúa tươi có sự biến động tăng giảm trái chiều so với phiên giao dịch đầu tuần.
Tham khảo thêm: Giá lúa gạo ngày 24/4/2025 chi tiết nhất!
1Giá lúa gạo trong nước hôm nay 23/4
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.900 - 7.050 | -50 |
OM 18 | Kg | 6.800 - 7.050 | -50 |
IR 504 | Kg | 5.800 - 6.000 | +100 |
OM 5451 | Kg | 6.500 - 6.700 | +200 |
Nàng Hoa 9 | Kg | 6.550 - 6.750 | - |
OM 380 | Kg | 5.900 - 6.000 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 8.050 - 8.200 | +150 |
Gạo TP 504 | Kg | 9.500 - 9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | Kg | 7.750 - 7.850 | - |
Gạo TP OM 380 | Kg | 7.800 -7.900 | - |
Gạo nguyên liệu OM 18 | Kg | 10.200 - 10.400 | +100 |
Gạo NL 5451 | Kg | 9.600 - 9.750 | - |

Thông tin từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang ngày 23 tháng 4 năm 2025 cho thấy sự biến động giá ở cả mặt hàng lúa và gạo như sau:
Lúa tươi:
- Giá lúa OM 18 và Đài Thơm 8 cùng giảm 50 đồng/kg, dao động trong khoảng 6.900 - 7.050 đồng/kg.
- Giá lúa OM 5451 ghi nhận mức tăng 200 đồng/kg, lên 6.500 - 6.700 đồng/kg.
- Giá lúa IR 50404 tăng 100 đồng/kg, dao động ở mức 5.800 - 6.000 đồng/kg.
- Giá lúa OM 380 duy trì ổn định ở mức 5.900 - 6.000 đồng/kg.
- Giá lúa Nàng Hoa 9 không thay đổi, ở mức 6.650 - 6.750 đồng/kg.
Gạo nguyên liệu:
- Gạo nguyên liệu OM 18 tăng 100 đồng/kg, dao động 10.200 - 10.400 đồng/kg.
- Gạo nguyên liệu IR 504 tăng 150 đồng/kg, lên 8.050 - 8.200 đồng/kg.
- Giá gạo nguyên liệu OM 380 ổn định ở mức 7.700 - 7.850 đồng/kg.
- Giá gạo nguyên liệu 5451 không đổi, ở mức 9.600 - 9.750 đồng/kg.
- Gạo thành phẩm OM 380 dao động 8.800 - 9.000 đồng/kg.
- Gạo thành phẩm IR 504 có giá 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Gạo tại chợ lẻ:
Giá các loại gạo tại chợ lẻ ghi nhận sự sụt giảm đáng kể so với đầu tuần:
- Gạo thường giảm 2.000 đồng/kg, xuống 13.000 - 15.000 đồng/kg.
- Gạo thơm Jasmine giảm 1.000 đồng/kg, còn 16.000 - 18.000 đồng/kg.
- Gạo trắng thông dụng giảm 1.000 đồng/kg, ở mức 16.000 đồng/kg.
- Gạo Sóc thường giảm 1.000 đồng/kg, xuống 17.000 đồng/kg.
- Gạo thơm thái hạt dài có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài có giá 22.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng hoa ở mức 21.000 đồng/kg.
- Gạo thơm Đài Loan có giá 20.000 đồng/kg.
- Gạo Sóc Thái giá 20.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.
Hiện tại, gạo Nàng Nhen đang có giá niêm yết cao nhất, đạt 28.000 đồng/kg.
2Giá gạo xuất khẩu
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam ngày 23 tháng 4 năm 2025 không có sự thay đổi so với phiên giao dịch trước đó. Theo số liệu từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá các loại gạo xuất khẩu chủ chốt được niêm yết như sau:
- Gạo tiêu chuẩn 5% tấm: 394 USD/tấn.
- Gạo 25% tấm: 367 USD/tấn.
- Gạo 100% tấm: 317 USD/tấn.

Tóm lại, thị trường lúa gạo ngày 23 tháng 4 năm 2025 tại Đồng bằng sông Cửu Long cho thấy tương đối tĩnh lặng ở phân khúc xuất khẩu và giao dịch tại nguồn. Trong khi giá gạo xuất khẩu duy trì ổn định, thị trường nội địa lại chứng kiến sự điều chỉnh trái chiều giữa giá lúa tươi và giá gạo bán lẻ. Đặc biệt, giá gạo tại các chợ lẻ có xu hướng giảm mạnh, cho thấy sự thay đổi trong nhu cầu tiêu dùng hoặc nguồn cung ở cấp độ này.
Có thể bạn quan tâm:
Chọn mua gạo ngon, chất lượng có bán tại Bách hóa XANH nhé: