Đang tải...
ĐI CHỢ MÙA MƯA

Giá lúa gạo hôm nay 24/4/2025: Không thay đổi

Cập nhật giá lúa gạo hôm nay 24/4/2025 mới nhất. Giá lúa gạo hôm nay nhìn chung đa số ổn định, gạo xuất khẩu đảo chiều tăng, lúa tươi chững giá.
loading content table...
Giá lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ngày 24 tháng 4 năm 2025 ghi nhận biến động không đáng kể. Thị trường giao dịch với số lượng hạn chế. Giá gạo xuất khẩu có xu hướng tăng nhẹ trở lại, trong khi giá gạo nội địa duy trì sự ổn định. Giá lúa tươi không có sự thay đổi so với thời điểm giữa tuần.
Tham khảo thêm: Giá lúa gạo ngày 25/4/2025 chi tiết nhất!

1Giá lúa gạo trong nước hôm nay 23/4

Chủng loại lúa/gạo
Đơn vị tính
Giá mua của thương lái (đồng)
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)
Đài thơm 8
Kg
6.900 - 7.050
-
OM 18
Kg
6.800 - 7.050
-
IR 504
Kg
5.800 - 6.000
-
OM 5451
Kg
6.500 - 6.700
-
Nàng Hoa 9
Kg
6.550 - 6.750
-
OM 380
Kg
5.900 - 6.000
-
Gạo nguyên liệu IR 504
Kg
8.050 - 8.200
-
Gạo TP 504
Kg
9.500 - 9.700
-
Gạo nguyên liệu OM 380
Kg
7.750 - 7.850
-
Gạo TP OM 380
Kg
7.800 -7.900
-
Gạo nguyên liệu OM 18
Kg
10.200 - 10.400
-
Gạo NL 5451
Kg
9.600 - 9.750
-
Giá lúa gạo trong nước hôm nay 23/4
Giá lúa gạo trong nước hôm nay 23/4
Theo thông tin từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, giá các loại gạo nguyên liệu và thành phẩm có sự phân hóa như sau:
  • Gạo nguyên liệu:
    • OM 18: dao động 10.200 - 10.400 VNĐ/kg
    • IR 504: dao động 8.050 - 8.200 VNĐ/kg
    • OM 380: dao động 7.700 - 7.850 VNĐ/kg
    • 5451: dao động 9.600 - 9.750 VNĐ/kg
  • Gạo thành phẩm:
    • OM 380: dao động 8.800 - 9.000 VNĐ/kg
    • IR 504: dao động 9.500 - 9.700 VNĐ/kg
Tại thị trường bán lẻ, giá các loại gạo duy trì ổn định so với ngày trước đó. Mức giá niêm yết cụ thể như sau:
  • Nàng Nhen: 28.000 VNĐ/kg (cao nhất)
  • Gạo thường: 13.000 - 15.000 VNĐ/kg
  • Thơm Jasmine: 16.000 - 18.000 VNĐ/kg
  • Trắng thông dụng: 16.000 VNĐ/kg
  • Sóc thường: 17.000 VNĐ/kg
  • Thơm thái hạt dài: 20.000 - 22.000 VNĐ/kg
  • Hương Lài: 22.000 VNĐ/kg
  • Nàng hoa: 21.000 VNĐ/kg
  • Thơm Đài Loan: 20.000 VNĐ/kg
  • Sóc Thái: 20.000 VNĐ/kg
  • Gạo Nhật: 22.000 VNĐ/kg
Đối với mặt hàng lúa tươi, Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang cũng công bố mức giá giao dịch hiện tại:
  • Lúa OM 18 (tươi): 6.900 - 7.050 VNĐ/kg
  • Lúa Đài Thơm 8 (tươi): 6.900 - 7.050 VNĐ/kg
  • Lúa OM 5451 (tươi): 6.500 - 6.700 VNĐ/kg
  • Lúa IR 50404 (tươi): 5.800 - 6.000 VNĐ/kg
  • Lúa OM 380 (tươi): 5.900 - 6.000 VNĐ/kg
  • Lúa Nàng Hoa 9: 6.650 - 6.750 VNĐ/kg

2Giá gạo xuất khẩu

Trên thị trường quốc tế, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam ghi nhận sự điều chỉnh tăng nhẹ so với thời điểm giữa tuần. Theo số liệu từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá các chủng loại gạo xuất khẩu cụ thể như sau:
  • Gạo tiêu chuẩn 5% tấm: 395 USD/tấn (tăng 1 USD/tấn)
  • Gạo 25% tấm: 369 USD/tấn (tăng 2 USD/tấn)
  • Gạo 100% tấm: 323 USD/tấn (tăng 6 USD/tấn)
Giá gạo xuất khẩu
Giá gạo xuất khẩu
Thị trường lúa gạo ngày 24 tháng 4 năm 2025 tại Đồng bằng sông Cửu Long và trên thị trường xuất khẩu cho thấy những diễn biến trái chiều. Trong khi giá lúa tươi và gạo nội địa duy trì sự ổn định, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đã có sự phục hồi nhẹ. Các yếu tố cung cầu và tình hình thị trường quốc tế tiếp tục là những nhân tố chi phối xu hướng giá trong thời gian tới.

Chọn mua gạo ngon, chất lượng có bán tại Bách hóa XANH nhé:

Ðăng Ðạt
. 4 tháng trước
Bài viết này có hữu ích với bạn không
Hữu ích
Không hữu ích
ĐI CHỢ MÙA MƯA