Cập nhật giá lúa gạo hôm nay 13/5/2025 mới nhất. Giá lúa gạo hôm nay theo khảo sát cho thấy một số mặt hàng lúa tươi giảm mạnh so với cuối tuần vừa rồi.
loading content table...
Giao dịch trên thị trường diễn ra với khối lượng thấp. Giá các loại gạo nhìn chung duy trì sự ổn định tương đối. Tuy nhiên, đáng chú ý là giá một số chủng loại lúa tươi đã giảm đáng kể so với thời điểm cuối tuần trước.
Tham khảo thêm: Giá lúa gạo ngày 14/5/2025 chi tiết nhất!
1Giá lúa gạo trong nước hôm nay 13/5/2025
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.800 - 7.000 | -100 |
OM 18 | Kg | 6.800 - 7.000 | - |
IR 504 | Kg | 5.400 - 5.600 | -200 |
OM 5451 | Kg | 6.000 - 6.200 | -200 |
Nàng Hoa 9 | Kg | 6.550 - 6.750 | - |
OM 380 | Kg | 5.500 - 5.800 | -100 |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 8.200 - 8.250 | - |
Gạo TP 504 | Kg | 9.500 - 9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | Kg | 8.000 - 8.100 | - |
Gạo TP OM 380 | Kg | 7.800 -7.900 | - |
Gạo nguyên liệu OM 18 | Kg | 10.200 - 10.400 | - |
Gạo NL 5451 | Kg | 9.600 - 9.750 | - |
Gạo NL CL 555 | Kg | 8.600 - 8.900 | - |

Giá gạo nguyên liệu và thành phẩm tại An Giang:
- Gạo nguyên liệu:
- CL 555: Dao động 8.600 - 8.900 đồng/kg.
- OM 380: Dao động 8.000 - 8.100 đồng/kg.
- IR 504: Dao động 8.200 - 8.250 đồng/kg.
- OM 18: Dao động 10.200 - 10.400 đồng/kg.
- 5451: Dao động 9.600 - 9.750 đồng/kg.
- Gạo thành phẩm:
- OM 380: Dao động 8.800 - 9.000 đồng/kg.
- IR 504: Dao động 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Giá gạo tại chợ lẻ:
Giá các loại gạo tại chợ lẻ duy trì sự ổn định so với ngày hôm trước, cụ thể như sau:
- Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg (cao nhất).
- Gạo thường: 13.000 - 15.000 đồng/kg.
- Thơm Jasmine: 16.000 - 18.000 đồng/kg.
- Trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg.
- Sóc thường: 17.000 đồng/kg.
- Thơm thái hạt dài: 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Hương Lài: 22.000 đồng/kg.
- Nàng hoa: 21.000 đồng/kg.
- Thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg.
- Sóc Thái: 20.000 đồng/kg.
- Nhật: 22.000 đồng/kg.
Giá lúa tươi tại An Giang:
Giá lúa tươi ghi nhận xu hướng giảm so với cuối tuần, cụ thể:
- IR 50404 (tươi): Giảm 200 đồng/kg, dao động 5.400 - 5.600 đồng/kg.
- OM 5451 (tươi): Giảm 200 đồng/kg, dao động 6.000 - 6.200 đồng/kg.
- OM 380 (tươi): Giảm 100 đồng/kg, dao động 5.500 - 5.800 đồng/kg.
- Đài Thơm 8 (tươi): Giảm 100 đồng/kg, dao động 6.800 - 7.000 đồng/kg.
- OM 18 (tươi): Dao động ổn định ở mức 6.800 - 7.000 đồng/kg.
- Nàng Hoa 9 (tươi): Dao động ổn định ở mức 6.650 - 6.750 đồng/kg.
2Giá gạo xuất khẩu
Trên thị trường quốc tế, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam không có sự thay đổi so với ngày hôm trước. Theo số liệu từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá các loại gạo xuất khẩu chủ lực được giao dịch như sau:
- Gạo tiêu chuẩn 5% tấm: 397 USD/tấn.
- Gạo 25% tấm: 368 USD/tấn.
- Gạo 100% tấm: 321 USD/tấn.

Qua những thông tin trên có thể thấy, trong khi giá gạo nguyên liệu và thành phẩm tại An Giang duy trì sự ổn định tương đối, thị trường lúa tươi lại chứng kiến sự điều chỉnh giảm giá ở nhiều chủng loại.
Có thể bạn quan tâm:
Chọn mua gạo ngon, chất lượng có bán tại Bách hóa XANH nhé: