Cập nhật giá lúa gạo hôm nay 10/5/2025 mới nhất. Giá lúa gạo hôm nay nhìn chung đa số ổn định, các giống lúa, gạo và nếp đều có mức giá ổn định so với ngày hôm qua.
loading content table...
Giá lúa gạo ngày 10 tháng 5 năm 2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận sự ổn định. Thị trường giao dịch với khối lượng thấp, giá các loại gạo duy trì tương đối bình ổn. Giá lúa tươi không có sự thay đổi đáng kể so với ngày hôm trước.
Tham khảo thêm: Giá lúa gạo ngày 12/5/2025 chi tiết nhất!
1Giá lúa gạo trong nước hôm nay 10/5/2025
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.900 - 7.000 | - |
OM 18 | Kg | 6.800 - 7.000 | - |
IR 504 | Kg | 5.400 - 5.700 | - |
OM 5451 | Kg | 6.200 - 6.400 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 6.550 - 6.750 | - |
OM 380 | Kg | 5.600 - 5.800 | -100 |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 8.200 - 8.250 | - |
Gạo TP 504 | Kg | 9.500 - 9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | kg | 8.000 – 8.100 | - |
Gạo TP OM 380 | kg | 7.800 -7.900 | - |
Gạo nguyên liệu OM 18 | kg | 10.200 - 10.400 | - |
Gạo NL 5451 | kg | 9.600 - 9.750 | - |
Gạo NL CL 555 | kg | 8.600 - 8.800 | - |

Cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang cho thấy, giá lúa tươi có sự điều chỉnh nhẹ. Cụ thể:
- Lúa OM 380: giảm 100 đồng/kg, dao động 5.600 - 5.800 đồng/kg.
- Lúa IR 50404: dao động 5.400 - 5.700 đồng/kg.
- Lúa OM 5451: dao động 6.200 - 6.400 đồng/kg.
- Lúa OM 18: dao động 6.800 - 7.000 đồng/kg.
- Lúa Đài Thơm 8: dao động 6.900 - 7.000 đồng/kg.
- Lúa Nàng Hoa 9: dao động 6.650 - 6.750 đồng/kg.
Đối với mặt hàng gạo nguyên liệu tại An Giang:
- Gạo nguyên liệu OM 380: dao động 8.000 - 8.100 đồng/kg.
- Gạo nguyên liệu IR 504: dao động 8.200 - 8.250 đồng/kg.
- Gạo nguyên liệu CL 555: dao động 8.600 - 8.800 đồng/kg.
- Gạo nguyên liệu OM 18: dao động 10.200 - 10.400 đồng/kg.
- Gạo nguyên liệu 5451: dao động 9.600 - 9.750 đồng/kg.
- Gạo thành phẩm OM 380: dao động 8.800 - 9.000 đồng/kg.
- Gạo thành phẩm IR 504: dao động 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Tại thị trường bán lẻ, giá các loại gạo duy trì ổn định so với ngày hôm trước:
- Gạo Nàng Nhen: giá niêm yết cao nhất, 28.000 đồng/kg.
- Gạo thường: dao động 13.000 - 15.000 đồng/kg.
- Gạo thơm Jasmine: dao động 16.000 - 18.000 đồng/kg.
- Gạo trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg.
- Gạo Sóc thường: dao động 17.000 đồng/kg.
- Gạo thơm thái hạt dài: dao động 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: 22.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng hoa: 21.000 đồng/kg.
- Gạo thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg.
- Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg.
2Giá gạo xuất khẩu
Trên thị trường quốc tế, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam không có sự thay đổi đáng kể so với ngày trước đó. Theo thông tin từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá các loại gạo xuất khẩu chủ chốt như sau:
- Gạo tiêu chuẩn 5% tấm: 398 USD/tấn (tăng nhẹ 1 USD/tấn).
- Gạo 25% tấm: 368 USD/tấn.
- Gạo 100% tấm: 323 USD/tấn.

Thị trường lúa gạo ngày 10/5/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long duy trì trạng thái ổn định về giá ở hầu hết các phân khúc, từ lúa tươi đến gạo nguyên liệu và gạo bán lẻ. Giá lúa tươi có sự điều chỉnh nhẹ ở một số chủng loại tại An Giang. Trong khi đó, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam trên thị trường quốc tế cũng cho thấy sự ổn định.
Có thể bạn quan tâm:
Chọn mua gạo ngon, chất lượng có bán tại Bách hóa XANH nhé: