Cập nhật giá lúa gạo hôm nay 20/5/2025 mới nhất. Giá lúa gạo hôm nay nhìn chung đa số ổn định, một số mặt hàng gạo và lúa tươi tăng giảm trái chiều.
loading content table...
Tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long vào ngày 20/5/2025, giá lúa gạo có sự điều chỉnh nhẹ. Cụ thể, lượng giao dịch trên thị trường không nhiều và giá các loại gạo tiêu thụ trong nước vẫn giữ mức ổn định tương đối. Tuy nhiên, đối với một số mặt hàng gạo xuất khẩu và lúa tươi, giá đã có sự tăng hoặc giảm nhẹ so với ngày hôm trước.
Tham khảo thêm: Giá lúa gạo ngày 21/5/2025 chi tiết nhất!
1Giá lúa gạo trong nước hôm nay 20/5/2025
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.800 - 7.000 | - |
OM 18 | Kg | 6.800 - 7.000 | - |
IR 504 | Kg | 5.300 - 5.500 | - |
OM 5451 | Kg | 5.900 - 6.200 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 6.550 - 6.750 | - |
OM 380 | Kg | 5.100 - 5.500 | -100 |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 8.250 - 8.350 | +50 |
Gạo TP 504 | Kg | 9.500 - 9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | Kg | 8.000 – 8.100 | - |
Gạo TP OM 380 | Kg | 7.800 -7.900 | - |
Gạo nguyên liệu OM 18 | Kg | 10.200 - 10.400 | - |
Gạo NL 5451 | Kg | 9.600 - 9.750 | - |
Gạo NL CL 555 | Kg | 8.600 - 8.800 | - |

Dưới đây là thông tin chi tiết về giá lúa và gạo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, cũng như giá gạo tại các chợ lẻ vào ngày 20/5/2025:
Giá lúa (tươi)
- Lúa OM 380: Giảm 100 đồng/kg, dao động từ 5.400 - 5.600 đồng/kg. (Lưu ý: Có hai lần nhắc OM 380 với mức giá khác nhau, lần thứ hai là 5.500 - 5.800 đồng/kg)
- Lúa Đài Thơm 8: Giảm, dao động từ 6.800 - 7.000 đồng/kg.
- Lúa OM 18: Dao động từ 6.800 - 7.000 đồng/kg.
- Lúa IR 50404: Dao động từ 5.300 - 5.500 đồng/kg.
- Lúa OM 5451: Dao động từ 5.900 - 6.200 đồng/kg.
- Lúa Nàng Hoa 9: Dao động từ 6.650 - 6.750 đồng/kg.
Giá gạo nguyên liệu và thành phẩm
- Gạo nguyên liệu IR 504: Tăng 50 đồng/kg, dao động từ 8.250 - 8.350 đồng/kg.
- Gạo nguyên liệu CL 555: Dao động từ 8.600 - 8.800 đồng/kg.
- Gạo nguyên liệu OM 380: Dao động từ 8.000 - 8.100 đồng/kg.
- Gạo nguyên liệu OM 18: Dao động từ 10.200 - 10.400 đồng/kg.
- Gạo nguyên liệu 5451: Dao động từ 9.600 - 9.750 đồng/kg.
- Gạo thành phẩm OM 380: Dao động từ 8.800 - 9.000 đồng/kg.
- Gạo thành phẩm IR 504: Dao động từ 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Giá gạo tại các chợ lẻ
- Gạo Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg (mức cao nhất).
- Gạo thường: 13.000 - 15.000 đồng/kg.
- Gạo thơm Jasmine: 16.000 - 18.000 đồng/kg.
- Gạo trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg.
- Gạo Sóc thường: 17.000 đồng/kg.
- Gạo thơm Thái hạt dài: 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: 22.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg.
- Gạo thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg.
- Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg.
2Giá gạo xuất khẩu
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam ghi nhận mức tăng nhẹ trong ngày hôm nay, 20/5/2025.
Theo cập nhật từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA):
- Gạo tiêu chuẩn 5% tấm: 397 USD/tấn.
- Gạo 25% tấm: 368 USD/tấn.
- Gạo 100% tấm: 325 USD/tấn (tăng 2 USD/tấn so với hôm qua).

Nhìn chung, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long trong ngày 20/5/2025 cho thấy sự biến động giá nhẹ ở một số mặt hàng, đặc biệt là lúa tươi và gạo xuất khẩu. Trong khi giá gạo nội địa tại các chợ lẻ và một số loại gạo nguyên liệu giữ mức ổn định, thì giá lúa tươi lại có xu hướng giảm nhẹ và giá gạo xuất khẩu có điều chỉnh tăng nhẹ.
Có thể bạn quan tâm:
Chọn mua gạo ngon, chất lượng có bán tại Bách hóa XANH nhé: