Cập nhật giá lúa gạo hôm nay 12/5/2025 mới nhất. Giá lúa gạo hôm nay nhìn chung đa số ổn định, riêng một số loại gạo nguyên liệu xuất khẩu tăng.
loading content table...
Giá lúa gạo ngày 12 tháng 5 năm 2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận sự ổn định. Giao dịch trên thị trường diễn ra với khối lượng thấp, giá các loại gạo nội địa ít có sự thay đổi, giá lúa tươi giữ nguyên. Đáng chú ý, một số chủng loại gạo nguyên liệu dành cho xuất khẩu tiếp tục xu hướng tăng giá so với thời điểm cuối tuần trước.
Tham khảo thêm: Giá lúa gạo ngày 13/5/2025 chi tiết nhất!
1Giá lúa gạo trong nước hôm nay 12/5/2025
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.900 - 7.000 | - |
OM 18 | Kg | 6.800 - 7.000 | - |
IR 504 | Kg | 5.400 - 5.700 | - |
OM 5451 | Kg | 6.200 - 6.400 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 6.550 - 6.750 | - |
OM 380 | Kg | 5.600 - 5.800 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 8.200 - 8.250 | - |
Gạo TP 504 | Kg | 9.500 - 9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | kg | 8.000 – 8.100 | - |
Gạo TP OM 380 | kg | 7.800 -7.900 | - |
Gạo nguyên liệu OM 18 | kg | 10.200 - 10.400 | - |
Gạo NL 5451 | kg | 9.600 - 9.750 | - |
Gạo NL CL 555 | kg | 8.600 - 8.900 | +100 |

Thông tin từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang ngày 12/5/2025 cho thấy giá các loại lúa tươi như sau: OM 380 dao động 5.600 - 5.800 VNĐ/kg; IR 50404 ở mức 5.400 - 5.700 VNĐ/kg; OM 5451 khoảng 6.200 - 6.400 VNĐ/kg; OM 18 có giá 6.800 - 7.000 VNĐ/kg; Đài Thơm 8 ở mức 6.900 - 7.000 VNĐ/kg; và Nàng Hoa 9 là 6.650 - 6.750 VNĐ/kg.
Đối với mặt hàng gạo nguyên liệu tại An Giang, gạo CL 555 tăng nhẹ 100 VNĐ/kg, lên mức 8.600 - 8.900 VNĐ/kg; gạo OM 380 ổn định ở 8.000 - 8.100 VNĐ/kg; gạo IR 504 có giá 8.200 - 8.250 VNĐ/kg; gạo OM 18 là 10.200 - 10.400 VNĐ/kg; gạo 5451 ở mức 9.600 - 9.750 VNĐ/kg. Gạo thành phẩm OM 380 được giao dịch ở 8.800 - 9.000 VNĐ/kg và gạo thành phẩm IR 504 có giá 9.500 - 9.700 VNĐ/kg.
Tại thị trường bán lẻ, giá các loại gạo duy trì ổn định so với cuối tuần. Gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất là 28.000 VNĐ/kg; gạo thường dao động 13.000 - 15.000 VNĐ/kg; gạo thơm Jasmine có giá 16.000 - 18.000 VNĐ/kg; gạo trắng thông dụng ở mức 16.000 VNĐ/kg; gạo Sóc thường khoảng 17.000 VNĐ/kg; gạo thơm thái hạt dài là 20.000 - 22.000 VNĐ/kg; gạo Hương Lài có giá 22.000 VNĐ/kg; gạo Nàng hoa ở mức 21.000 VNĐ/kg; gạo thơm Đài Loan và Sóc Thái cùng mức giá 20.000 VNĐ/kg; gạo Nhật Bản có giá 22.000 VNĐ/kg.
2Giá gạo xuất khẩu
Trên thị trường quốc tế, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam duy trì sự ổn định so với cuối tuần trước. Theo số liệu từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 398 đô la Mỹ/tấn; gạo 25% tấm có giá 368 đô la Mỹ/tấn; và gạo 100% tấm được giao dịch ở mức 323 đô la Mỹ/tấn.

Thị trường lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ngày 12/5/2025 cho thấy sự ổn định về giá ở hầu hết các chủng loại lúa và gạo nội địa, trong bối cảnh giao dịch diễn ra với khối lượng không lớn. Đáng chú ý là sự tiếp tục tăng giá ở một số mặt hàng gạo nguyên liệu xuất khẩu. Trên thị trường quốc tế, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam vẫn duy trì mức ổn định so với cuối tuần.
Có thể bạn quan tâm:
Chọn mua gạo ngon, chất lượng có bán tại Bách hóa XANH nhé: