Cập nhật giá lúa gạo hôm nay 19/5/2025 mới nhất. Giá lúa gạo hôm nay nhìn chung đa số ổn định, một số mặt hàng gạo nguyên liệu xuất khẩu đảo chiều giảm nhẹ.
loading content table...
Giá lúa gạo hôm nay ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có sự biến động không đáng kể. Thị trường giao dịch với số lượng ít, giá các loại gạo trong nước nhìn chung ổn định. Giá lúa giữ ở mức tương đương so với ngày hôm qua, trong khi đó, một số loại gạo nguyên liệu dùng cho xuất khẩu lại có xu hướng giảm nhẹ.
Tham khảo thêm: Giá lúa gạo ngày 20/5/2025 chi tiết nhất!
1Giá lúa gạo trong nước hôm nay 19/5/2025
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.800 - 7.000 | - |
OM 18 | Kg | 6.800 - 7.000 | - |
IR 504 | Kg | 5.300 - 5.500 | - |
OM 5451 | Kg | 5.900 - 6.200 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 6.550 - 6.750 | - |
OM 380 | Kg | 5.400 - 5.600 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 8.250 - 8.300 | -100 |
Gạo TP 504 | Kg | 9.500 - 9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | Kg | 8.000 – 8.100 | - |
Gạo TP OM 380 | Kg | 7.800 -7.900 | - |
Gạo nguyên liệu OM 18 | Kg | 10.200 - 10.400 | - |
Gạo NL 5451 | Kg | 9.600 - 9.750 | - |
Gạo NL CL 555 | Kg | 8.600 - 8.800 | -100 |

Theo thông tin cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, giá các loại gạo nguyên liệu hôm nay có sự điều chỉnh nhẹ. Cụ thể:
- Gạo nguyên liệu IR 504 giảm 100 đồng/kg, dao động từ 8.250 - 8.300 đồng/kg.
- Gạo nguyên liệu CL 555 giảm 100 đồng/kg, dao động từ 8.600 - 8.800 đồng/kg.
- Gạo nguyên liệu OM 380 ổn định ở mức 8.000 - 8.100 đồng/kg.
- Gạo nguyên liệu OM 18 ổn định ở mức 10.200 - 10.400 đồng/kg.
- Gạo nguyên liệu 5451 ổn định ở mức 9.600 - 9.750 đồng/kg.
- Gạo thành phẩm OM 380 ổn định ở mức 8.800 - 9.000 đồng/kg.
- Gạo thành phẩm IR 504 ổn định ở mức 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Trong khi đó, tại các chợ lẻ, giá các loại gạo không có sự thay đổi so với ngày hôm qua. Giá niêm yết của một số loại gạo như sau:
- Gạo Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg (cao nhất)
- Gạo thường: 13.000 - 15.000 đồng/kg
- Gạo thơm Jasmine: 16.000 - 18.000 đồng/kg
- Gạo trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg
- Gạo Sóc thường: 17.000 đồng/kg
- Gạo thơm thái hạt dài: 20.000 - 22.000 đồng/kg
- Gạo Hương Lài: 22.000 đồng/kg
- Gạo Nàng hoa: 21.000 đồng/kg
- Gạo thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg
- Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg
- Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg
Đối với mặt hàng lúa, giá tại tỉnh An Giang cũng có sự điều chỉnh nhẹ ở một số loại:
- Lúa Đài Thơm 8 (tươi) giảm, dao động từ 6.800 - 7.000 đồng/kg.
- Lúa OM 18 (tươi) ổn định ở mức 6.800 - 7.000 đồng/kg.
- Lúa IR 50404 (tươi) ổn định ở mức 5.300 - 5.500 đồng/kg.
- Lúa OM 380 (tươi) ổn định ở mức 5.400 - 5.600 đồng/kg (thông tin lặp lại đã được loại bỏ).
- Lúa OM 5451 (tươi) ổn định ở mức 5.900 - 6.200 đồng/kg.
- Lúa Nàng Hoa 9 ổn định ở mức 6.650 - 6.750 đồng/kg.
2Giá gạo xuất khẩu
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam không có sự thay đổi so với ngày hôm qua. Theo thông tin từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá các loại gạo xuất khẩu hiện như sau:
- Gạo tiêu chuẩn 5% tấm: 397 USD/tấn
- Gạo 25% tấm: 368 USD/tấn
- Gạo 100% tấm: 321 USD/tấn

Giá lúa gạo hôm nay ngày 19/5/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có những biến động nhẹ ở một số loại gạo nguyên liệu và lúa tươi tại tỉnh An Giang, trong khi giá gạo tại chợ lẻ duy trì ổn định. Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam không có sự thay đổi so với ngày hôm qua.
Có thể bạn quan tâm:
Chọn mua gạo ngon, chất lượng có bán tại Bách hóa XANH nhé: