Cập nhật giá lúa gạo hôm nay 14/5/2025 mới nhất. Giá lúa gạo hôm nay theo ghi nhận cho thấy gạo và lúa tươi tăng giảm trái chiều.
loading content table...
Giá lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ngày 14/5/2025 ghi nhận sự biến động nhẹ. Thị trường giao dịch với số lượng không nhiều, trong đó một số loại gạo và lúa tươi có xu hướng tăng giảm trái chiều so với ngày hôm trước.
Tham khảo thêm: Giá lúa gạo ngày 15/5/2025 chi tiết nhất!
1Giá lúa gạo trong nước hôm nay 14/5/2025
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.800 - 7.000 | - |
OM 18 | Kg | 6.800 - 7.000 | - |
IR 504 | Kg | 5.400 - 5.600 | - |
OM 5451 | Kg | 5.900 - 6.200 | -100 |
Nàng Hoa 9 | Kg | 6.550 - 6.750 | - |
OM 380 | Kg | 5.500 - 5.800 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 8.250 - 8.350 | +100 |
Gạo TP 504 | Kg | 9.500 - 9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | Kg | 8.000 – 8.100 | - |
Gạo TP OM 380 | Kg | 7.800 -7.900 | - |
Gạo nguyên liệu OM 18 | Kg | 10.200 - 10.400 | - |
Gạo NL 5451 | Kg | 9.600 - 9.750 | - |
Gạo NL CL 555 | Kg | 8.600 - 8.900 | - |

Giá lúa tại An Giang ngày 14/5/2025 có sự điều chỉnh nhẹ. Cụ thể, lúa OM 5451 (tươi) giảm 100 đồng/kg, dao động từ 5.900 - 6.200 đồng/kg. Các loại lúa khác như IR 50404 (tươi) có giá 5.400 - 5.600 đồng/kg, OM 380 (tươi) ở mức 5.500 - 5.800 đồng/kg, Đài Thơm 8 (tươi) và OM 18 (tươi) cùng mức 6.800 - 7.000 đồng/kg, còn lúa Nàng Hoa 9 có giá 6.650 - 6.750 đồng/kg.
Đối với mặt hàng gạo nguyên liệu tại An Giang, gạo IR 504 tăng nhẹ 100 đồng/kg, lên mức 8.250 - 8.350 đồng/kg. Các loại gạo khác như CL 555 có giá 8.600 - 8.900 đồng/kg, OM 380 ở mức 8.000 - 8.100 đồng/kg, OM 18 là 10.200 - 10.400 đồng/kg, 5451 có giá 9.600 - 9.750 đồng/kg. Gạo thành phẩm OM 380 có giá 8.800 - 9.000 đồng/kg và gạo thành phẩm IR 504 ở mức 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Trong khi đó, giá gạo tại các chợ lẻ không có sự thay đổi so với ngày hôm qua. Gạo Nàng Nhen vẫn giữ mức cao nhất là 28.000 đồng/kg; gạo thường dao động 13.000 - 15.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine có giá 16.000 - 18.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mức 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường là 17.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài là 22.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mức 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan, Sóc Thái và gạo Nhật cùng mức 20.000 đồng/kg.
2Giá gạo xuất khẩu
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam không có sự thay đổi so với ngày hôm qua. Theo thông tin từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện đang ở mức 397 USD/tấn; gạo 25% tấm có giá 368 USD/tấn; và gạo 100% tấm được giao dịch ở mức 321 USD/tấn.

Tóm lại, thị trường lúa gạo ngày 14/5/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long cho thấy sự ổn định tương đối với một vài biến động nhẹ ở một số chủng loại lúa và gạo tươi tại ruộng. Trong khi giá gạo xuất khẩu duy trì ổn định, giá gạo tại các chợ lẻ cũng không có sự thay đổi đáng kể.
Có thể bạn quan tâm:
Chọn mua gạo ngon, chất lượng có bán tại Bách hóa XANH nhé: