Cập nhật giá lúa gạo hôm nay 16/5/2025 mới nhất. Giá lúa gạo hôm nay ghi nhận một số mặt hàng lúa tươi đảo chiều giảm so với ngày hôm qua.
loading content table...
Giá lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ngày 16/5/2025 ghi nhận sự ổn định chung, với lượng giao dịch không nhiều. Trong khi giá các loại gạo duy trì mức tương đương so với ngày trước đó, một vài chủng loại lúa tươi đã có xu hướng giảm nhẹ.
Tham khảo thêm: Giá lúa gạo ngày 17/5/2025 chi tiết nhất!
1Giá lúa gạo trong nước hôm nay 16/5/2025
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.800 - 7.200 | - |
OM 18 | Kg | 6.800 - 7.200 | - |
IR 504 | Kg | 5.300 - 5.500 | -100 |
OM 5451 | Kg | 5.900 - 6.200 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 6.550 - 6.750 | - |
OM 380 | Kg | 5.55.400 - 5.600 | -200 |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 8.300 - 8.400 | +50 |
Gạo TP 504 | Kg | 9.500 - 9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | Kg | 8.000 – 8.100 | - |
Gạo TP OM 380 | Kg | 7.800 -7.900 | - |
Gạo nguyên liệu OM 18 | Kg | 10.200 - 10.400 | - |
Gạo NL 5451 | Kg | 9.600 - 9.750 | - |
Gạo NL CL 555 | Kg | 8.800 - 8.900 | - |

Cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang cho thấy, giá lúa hôm nay có sự điều chỉnh nhẹ ở một số loại. Cụ thể:
- Lúa tươi IR 50404: giảm 100 đồng, dao động 5.300 - 5.500 đồng/kg.
- Lúa tươi OM 380: giảm 200 đồng, dao động 5.400 - 5.600 đồng/kg (có một mức khác là 5.500 - 5.800 đồng/kg).
- Lúa tươi Đài Thơm 8: ổn định, dao động 6.800 - 7.200 đồng/kg.
- Lúa tươi OM 18: ổn định, dao động 6.800 - 7.200 đồng/kg.
- Lúa tươi OM 5451: ổn định, dao động 5.900 - 6.200 đồng/kg.
- Lúa Nàng Hoa 9: ổn định, dao động 6.650 - 6.750 đồng/kg.
Đối với mặt hàng gạo nguyên liệu tại An Giang, ghi nhận một vài thay đổi:
- Gạo nguyên liệu IR 504: tăng 50 đồng/kg, dao động 8.300 - 8.400 đồng/kg.
- Gạo nguyên liệu CL 555: ổn định, dao động 8.800 - 8.900 đồng/kg.
- Gạo nguyên liệu OM 380: ổn định, dao động 8.000 - 8.100 đồng/kg.
- Gạo nguyên liệu OM 18: ổn định, dao động 10.200 - 10.400 đồng/kg.
- Gạo nguyên liệu 5451: ổn định, dao động 9.600 - 9.750 đồng/kg.
- Gạo thành phẩm OM 380: ổn định, dao động 8.800 - 9.000 đồng/kg.
- Gạo thành phẩm IR 504: ổn định, dao động 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Trong khi đó, giá gạo tại các chợ lẻ không có sự thay đổi so với ngày hôm qua:
- Gạo Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg (cao nhất).
- Gạo thường: 13.000 - 15.000 đồng/kg.
- Gạo thơm Jasmine: 16.000 - 18.000 đồng/kg.
- Gạo trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg.
- Gạo Sóc thường: 17.000 đồng/kg.
- Gạo thơm thái hạt dài: 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: 22.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng hoa: 21.000 đồng/kg.
- Gạo thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg.
- Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg.
2Giá gạo xuất khẩu
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam duy trì ổn định so với ngày trước đó. Theo thông tin từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA):
- Gạo tiêu chuẩn 5% tấm: 397 USD/tấn.
- Gạo 25% tấm: 368 USD/tấn.
- Gạo 100% tấm: 321 USD/tấn.

Nhìn chung, thị trường lúa gạo ngày 16/5/2025 tại Đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng ổn định, dù có sự điều chỉnh nhẹ ở giá một số loại lúa tươi tại An Giang. Trong khi đó, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam vẫn giữ nguyên mức so với ngày hôm qua.
Có thể bạn quan tâm:
Chọn mua gạo ngon, chất lượng có bán tại Bách hóa XANH nhé: