Đang tải...
ĐI CHỢ MÙA MƯA

Giá lúa gạo hôm nay 08/5/2025: Tương đối bình ổn

Cập nhật giá lúa gạo hôm nay 08/5/2025 mới nhất. Giá lúa gạo hôm nay nhìn chung đa số ổn định, gạo các loại bình ổn, mặt hàng lúa tươi vững giá.
loading content table...
Giá lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ngày 8 tháng 5 năm 2025 ghi nhận sự biến động không đáng kể. Giao dịch trên thị trường diễn ra với khối lượng thấp. Giá các loại gạo nhìn chung ổn định, trong khi giá lúa tươi không có sự thay đổi so với ngày trước đó.
Tham khảo thêm: Giá lúa gạo ngày 09/5/2025 chi tiết nhất!

1Giá lúa gạo trong nước hôm nay 08/5/2025

Chủng loại lúa/gạo
Đơn vị tính
Giá mua của thương lái (đồng)
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)
Đài thơm 8
Kg
6.900 - 7.000
-
OM 18
Kg
6.800 - 7.000
-
IR 504
Kg
5.400 - 5.700
-
OM 5451
Kg
6.200 - 6.400
-
Nàng Hoa 9
Kg
6.550 - 6.750
-
OM 380
Kg
5.600 - 5.900
-
Gạo nguyên liệu IR 504
Kg
8.200 - 8.250
-
Gạo TP 504
Kg
9.500 - 9.700
-
Gạo nguyên liệu OM 380
Kg
7.950 – 8.050
+200
Gạo TP OM 380
Kg
7.800 -7.900
-
Gạo nguyên liệu OM 18
Kg
10.200 - 10.400
-
Gạo NL 5451
Kg
9.600 - 9.750
-
Gạo NL CL 555
Kg
8.600 - 8.800
-
Giá lúa gạo trong nước hôm nay 08/5/2025
Giá lúa gạo trong nước hôm nay 08/5/2025
Theo thông tin cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, ngày 8 tháng 5 năm 2025, giá lúa tươi có sự điều chỉnh giảm đối với một số giống. Cụ thể, giá lúa OM 380 và IR 50404 cùng giảm 200 đồng/kg, lần lượt dao động trong khoảng 5.600 - 5.900 đồng/kg và 5.400 - 5.700 đồng/kg. Các giống lúa khác như OM 5451, OM 18, Đài Thơm 8 và Nàng Hoa 9 duy trì mức giá ổn định, lần lượt là 6.200 - 6.400 đồng/kg, 6.800 - 7.000 đồng/kg, 6.900 - 7.000 đồng/kg và 6.650 - 6.750 đồng/kg.
Đối với mặt hàng gạo nguyên liệu tại An Giang, giá ghi nhận xu hướng tăng ở một số loại. Gạo nguyên liệu OM 380 tăng 200 đồng/kg, dao động ở mức 7.950 - 8.050 đồng/kg. Các loại gạo nguyên liệu khác như IR 504, CL 555, OM 18 và 5451 có giá lần lượt là 8.200 - 8.250 đồng/kg, 8.600 - 8.800 đồng/kg, 10.200 - 10.400 đồng/kg và 9.600 - 9.750 đồng/kg. Tương tự, giá gạo thành phẩm OM 380 và IR 504 cũng có sự ổn định, lần lượt ở mức 8.800 - 9.000 đồng/kg và 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Tại thị trường bán lẻ, giá các loại gạo không có sự thay đổi so với ngày hôm trước. Gạo Nàng Nhen tiếp tục có giá niêm yết cao nhất là 28.000 đồng/kg. Các loại gạo khác có mức giá như sau: gạo thường (13.000 - 15.000 đồng/kg), gạo thơm Jasmine (16.000 - 18.000 đồng/kg), gạo trắng thông dụng (16.000 đồng/kg), gạo Sóc thường (17.000 đồng/kg), gạo thơm thái hạt dài (20.000 - 22.000 đồng/kg), gạo Hương Lài (22.000 đồng/kg), gạo Nàng hoa (21.000 đồng/kg), gạo thơm Đài Loan (20.000 đồng/kg), gạo Sóc Thái (20.000 đồng/kg) và gạo Nhật (22.000 đồng/kg).

2Giá gạo xuất khẩu

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam duy trì sự ổn định so với phiên giao dịch trước. Theo số liệu từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 398 USD/tấn (tăng nhẹ 1 USD/tấn). Các chủng loại gạo khác như 25% tấm và 100% tấm có giá lần lượt là 368 USD/tấn và 323 USD/tấn.
Giá gạo xuất khẩu
Giá gạo xuất khẩu
Thị trường lúa gạo khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ngày 8 tháng 5 năm 2025 chứng kiến sự ổn định tương đối ở hầu hết các phân khúc, với một vài điều chỉnh nhỏ ở giá lúa tươi tại tỉnh An Giang.

Chọn mua gạo ngon, chất lượng có bán tại Bách hóa XANH nhé:

Hoài Nam
. 4 tháng trước
Bài viết này có hữu ích với bạn không
Hữu ích
Không hữu ích
ĐI CHỢ MÙA MƯA