Cập nhật giá lúa gạo hôm nay 05/5/2025 mới nhất. Giá lúa gạo hôm nay với mặt hàng gạo xuất khẩu tiếp đà tăng nhẹ, lúa tươi ổn định giá.
loading content table...
Giá lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ngày 5 tháng 5 năm 2025 ghi nhận sự biến động. Giao dịch trên thị trường diễn ra với số lượng hạn chế. Mặt hàng gạo xuất khẩu tiếp tục xu hướng tăng nhẹ, trong khi giá gạo nội địa duy trì trạng thái tương đối ổn định. Giá lúa tươi không có sự thay đổi đáng kể so với thời điểm cuối tuần trước.
Tham khảo thêm: Giá lúa gạo ngày 06/5/2025 chi tiết nhất!
1Giá lúa gạo trong nước hôm nay 5/5
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.900 - 7.000 | - |
OM 18 | Kg | 6.800 - 7.000 | - |
IR 504 | Kg | 5.700 - 6.000 | - |
OM 5451 | Kg | 6.400 - 6.600 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 6.550 - 6.750 | - |
OM 380 | Kg | 5.900 - 6.000 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 8.200 - 8.250 | +150 |
Gạo TP 504 | Kg | 9.500 - 9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | Kg | 7.750 - 7.850 | - |
Gạo TP OM 380 | Kg | 7.800 -7.900 | - |
Gạo nguyên liệu OM 18 | Kg | 10.200 - 10.400 | - |
Gạo NL 5451 | Kg | 9.600 - 9.750 | - |
Gạo NL CL 555 | Kg | 8.600 - 8.800 | +200 |

Theo thông tin cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, thị trường gạo nguyên liệu ghi nhận biến động tăng ở một số chủng loại. Cụ thể, giá gạo nguyên liệu IR 504 tăng 150 đồng/kg, dao động trong khoảng 8.200 - 8.250 VNĐ/kg. Tương tự, gạo nguyên liệu CL 555 có mức tăng 200 đồng/kg, giao dịch ở mức 8.600 - 8.800 VNĐ/kg. Các chủng loại gạo nguyên liệu khác duy trì mức giá ổn định, với OM 18 ở khoảng 10.200 - 10.400 VNĐ/kg, OM 380 ở 7.700 - 7.850 VNĐ/kg và 5451 ở 9.600 - 9.750 VNĐ/kg. Đối với gạo thành phẩm, giá OM 380 dao động 8.800 - 9.000 VNĐ/kg và IR 504 ở mức 9.500 - 9.700 VNĐ/kg.
Tại thị trường bán lẻ, giá các loại gạo không có sự thay đổi so với ngày trước đó. Gạo Nàng Nhen tiếp tục có giá niêm yết cao nhất là 28.000 VNĐ/kg. Các loại gạo phổ thông có mức giá như sau: gạo thường 13.000 - 15.000 VNĐ/kg, gạo thơm Jasmine 16.000 - 18.000 VNĐ/kg, gạo trắng thông dụng 16.000 VNĐ/kg, gạo Sóc thường 17.000 VNĐ/kg, gạo thơm thái hạt dài 20.000 - 22.000 VNĐ/kg, gạo Hương Lài 22.000 VNĐ/kg, gạo Nàng hoa 21.000 VNĐ/kg, gạo thơm Đài Loan 20.000 VNĐ/kg, gạo Sóc Thái 20.000 VNĐ/kg và gạo Nhật 22.000 VNĐ/kg.
Đối với mặt hàng lúa tươi, theo thông tin từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, giá các chủng loại vẫn giữ ổn định. Lúa OM 5451 dao động 6.400 - 6.600 VNĐ/kg, lúa IR 50404 ở mức 5.700 - 6.000 VNĐ/kg, lúa OM 18 ở khoảng 6.800 - 7.000 VNĐ/kg, lúa Đài Thơm 8 ở mức 6.900 - 7.000 VNĐ/kg, lúa OM 380 ở khoảng 5.900 - 6.000 VNĐ/kg và lúa Nàng Hoa 9 ở mức 6.650 - 6.750 VNĐ/kg.
2Giá gạo xuất khẩu
Trên thị trường quốc tế, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam duy trì ổn định so với cuối tuần trước. Theo số liệu từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 395 USD/tấn, gạo 25% tấm ở mức 368 USD/tấn và gạo 100% tấm có giá 323 USD/tấn.

Thị trường lúa gạo khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ngày 5 tháng 5 năm 2025 cho thấy một bức tranh tương đối ổn định với sự tăng nhẹ ở phân khúc gạo xuất khẩu và giá lúa tươi không đổi.
Có thể bạn quan tâm:
Chọn mua gạo ngon, chất lượng có bán tại Bách hóa XANH nhé: