Đang tải...
ĐI CHỢ MÙA MƯA

Giá lúa gạo hôm nay 03/5/2025: Đi ngang

Cập nhật giá lúa gạo hôm nay 03/5/2025 mới nhất. Giá lúa gạo hôm nay nhìn chung đa số ổn định, các giống lúa, gạo và nếp đều có mức giá ổn định so với ngày hôm qua.
loading content table...
Giá giao dịch lúa và gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ngày 3 tháng 5 năm 2025 ghi nhận sự ổn định, không có sự thay đổi đáng kể so với ngày trước đó. Theo ghi nhận thị trường, nguồn cung hiện tại ở mức vừa phải và giá các mặt hàng lúa tươi cũng như gạo thành phẩm duy trì trạng thái đi ngang.
Tham khảo thêm: Giá lúa gạo ngày 05/5/2025 chi tiết nhất!

1Giá lúa gạo trong nước hôm nay 03/5

Chủng loại lúa/gạo
Đơn vị tính
Giá mua của thương lái (đồng)
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)
Đài thơm 8
Kg
6.900 - 7.000
-
OM 18
Kg
6.800 - 7.000
-
IR 504
Kg
5.700 - 6.000
-
OM 5451
Kg
6.400 - 6.600
-
Nàng Hoa 9
Kg
6.550 - 6.750
-
OM 380
Kg
5.900 - 6.000
-
Gạo nguyên liệu IR 504
Kg
8.050 - 8.250
-
Gạo TP 504
Kg
9.500 - 9.700
-
Gạo nguyên liệu OM 380
kg
7.750 - 7.850
-
Gạo TP OM 380
Kg
7.800 -7.900
-
Gạo nguyên liệu OM 18
Kg
10.200 - 10.400
-
Gạo NL 5451
Kg
9.600 - 9.750
-
Gạo NL CL 555
Kg
8.400 - 8.700
-
Giá lúa gạo trong nước hôm nay 03/5
Giá lúa gạo trong nước hôm nay 03/5
Theo thông tin cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang ngày 3 tháng 5 năm 2025, giá các chủng loại lúa tươi ghi nhận như sau:
  • Lúa OM 5451: dao động từ 6.400 đến 6.600 VNĐ/kg.
  • Lúa IR 50404: dao động từ 5.700 đến 6.000 VNĐ/kg.
  • Lúa OM 18: dao động từ 6.800 đến 7.000 VNĐ/kg.
  • Lúa Đài Thơm 8: dao động từ 6.900 đến 7.000 VNĐ/kg.
  • Lúa OM 380: dao động từ 5.900 đến 6.000 VNĐ/kg.
  • Lúa Nàng Hoa 9: dao động từ 6.650 đến 6.750 VNĐ/kg.
Đối với mặt hàng gạo nguyên liệu tại An Giang, giá cụ thể như sau:
  • Gạo nguyên liệu IR 504: dao động từ 8.050 đến 8.250 VNĐ/kg.
  • Gạo nguyên liệu CL 555: dao động từ 8.400 đến 8.700 VNĐ/kg.
  • Gạo nguyên liệu OM 18: dao động từ 10.200 đến 10.400 VNĐ/kg.
  • Gạo nguyên liệu OM 380: dao động từ 7.700 đến 7.850 VNĐ/kg.
  • Gạo nguyên liệu 5451: dao động từ 9.600 đến 9.750 VNĐ/kg.
Giá gạo thành phẩm tại An Giang cũng được ghi nhận:
  • Gạo thành phẩm OM 380: dao động từ 8.800 đến 9.000 VNĐ/kg.
  • Gạo thành phẩm IR 504: dao động từ 9.500 đến 9.700 VNĐ/kg.
Tại thị trường bán lẻ, giá các loại gạo duy trì ổn định so với ngày hôm trước. Mức giá niêm yết của một số loại gạo như sau:
  • Gạo Nàng Nhen: 28.000 VNĐ/kg (mức cao nhất).
  • Gạo thường: dao động từ 13.000 đến 15.000 VNĐ/kg.
  • Gạo thơm Jasmine: dao động từ 16.000 đến 18.000 VNĐ/kg.
  • Gạo trắng thông dụng: 16.000 VNĐ/kg.
  • Gạo Sóc thường: 17.000 VNĐ/kg.
  • Gạo thơm thái hạt dài: dao động từ 20.000 đến 22.000 VNĐ/kg.
  • Gạo Hương Lài: 22.000 VNĐ/kg.
  • Gạo Nàng hoa: 21.000 VNĐ/kg.
  • Gạo thơm Đài Loan: 20.000 VNĐ/kg.
  • Gạo Sóc Thái: 20.000 VNĐ/kg.
  • Gạo Nhật: 22.000 VNĐ/kg.

2Giá gạo xuất khẩu

Trên thị trường quốc tế, giá xuất khẩu gạo của Việt Nam duy trì ổn định so với phiên giao dịch trước. Theo số liệu từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá các chủng loại gạo xuất khẩu chủ chốt được ghi nhận như sau:
  • Gạo tiêu chuẩn 5% tấm: 395 USD/tấn.
  • Gạo 25% tấm: 368 USD/tấn.
  • Gạo 100% tấm: 323 USD/tấn.
Giá gạo xuất khẩu
Giá gạo xuất khẩu
Vào ngày 3 tháng 5 năm 2025, thị trường lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long cho thấy sự ổn định về giá ở cả thị trường nội địa và xuất khẩu. Giá lúa tươi và gạo nguyên liệu tại ruộng và nhà máy không có biến động đáng kể so với ngày trước đó.

Chọn mua gạo ngon, chất lượng có bán tại Bách hóa XANH nhé:

Mỹ Ngọc
. 4 tháng trước
Bài viết này có hữu ích với bạn không
Hữu ích
Không hữu ích
ĐI CHỢ MÙA MƯA