Cập nhật giá lúa gạo hôm nay 26/4/2025 mới nhất. Giá lúa gạo hôm nay nhìn chung đa số ổn định, các giống lúa, gạo và nếp đều có mức giá ổn định so với ngày hôm qua.
loading content table...
Thị trường lúa gạo khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ngày 26 tháng 4 năm 2025 ghi nhận biến động không đáng kể. Theo ghi nhận, nguồn cung trên thị trường ở mức thấp, trong khi giá các mặt hàng gạo duy trì sự ổn định tương đối. Giá lúa tươi không có sự thay đổi so với phiên giao dịch trước đó.
Tham khảo thêm: Giá lúa gạo ngày 28/4/2025 chi tiết nhất!
1Giá lúa gạo trong nước hôm nay 26/4
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.900 - 7.050 | - |
OM 18 | Kg | 6.800 - 7.050 | - |
IR 504 | Kg | 5.800 - 6.000 | - |
OM 5451 | Kg | 6.500 - 6.700 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 6.550 - 6.750 | - |
OM 380 | Kg | 5.900 - 6.000 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 8.050 - 8.200 | - |
Gạo TP 504 | Kg | 9.500 - 9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | Kg | 7.750 - 7.850 | - |
Gạo TP OM 380 | Kg | 7.800 -7.900 | - |
Gạo nguyên liệu OM 18 | Kg | 10.200 - 10.400 | - |
Gạo NL 5451 | Kg | 9.600 - 9.750 | - |

Theo số liệu cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, giá các loại gạo nguyên liệu ngày 26 tháng 4 năm 2025 có sự phân hóa như sau: gạo OM 18 dao động trong khoảng 10.200 - 10.400 VNĐ/kg; gạo IR 504 ở mức 8.050 - 8.200 VNĐ/kg; gạo OM 380 có giá 7.700 - 7.850 VNĐ/kg; gạo 5451 được giao dịch ở mức 9.600 - 9.750 VNĐ/kg. Đối với gạo thành phẩm, giá gạo OM 380 nằm trong khoảng 8.800 - 9.000 VNĐ/kg và gạo IR 504 có giá 9.500 - 9.700 VNĐ/kg.
Tại thị trường bán lẻ, giá các loại gạo duy trì sự ổn định so với ngày trước đó. Gạo Nàng Nhen hiện có giá niêm yết cao nhất là 28.000 VNĐ/kg; gạo thường được bán với giá 13.000 - 15.000 VNĐ/kg; gạo thơm Jasmine có mức giá 16.000 - 18.000 VNĐ/kg; gạo trắng thông dụng ở mức 16.000 VNĐ/kg; gạo Sóc thường có giá khoảng 17.000 VNĐ/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động từ 20.000 - 22.000 VNĐ/kg; gạo Hương Lài có giá 22.000 VNĐ/kg; gạo Nàng hoa ở mức 21.000 VNĐ/kg; gạo thơm Đài Loan và gạo Sóc Thái cùng có giá 20.000 VNĐ/kg; gạo Nhật được niêm yết ở mức 22.000 VNĐ/kg.
Đối với mặt hàng lúa tươi, thông tin từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang cho thấy giá lúa OM 18 và Đài Thơm 8 cùng dao động ở mức 6.900 - 7.050 VNĐ/kg; lúa OM 5451 có giá 6.500 - 6.700 VNĐ/kg; lúa IR 50404 ở mức 5.800 - 6.000 VNĐ/kg; lúa OM 380 có giá 5.900 - 6.000 VNĐ/kg; và lúa Nàng Hoa 9 được giao dịch ở mức 6.650 - 6.750 VNĐ/kg.
2Giá gạo xuất khẩu
Trên thị trường quốc tế, giá xuất khẩu gạo của Việt Nam duy trì sự ổn định so với phiên giao dịch trước. Theo dữ liệu từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 395 USD/tấn; gạo 25% tấm có giá 369 USD/tấn; và gạo 100% tấm được giao dịch ở mức 323 USD/tấn.

Thị trường lúa gạo ngày 26 tháng 4 năm 2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long cho thấy sự ổn định tương đối ở cả thị trường nội địa và xuất khẩu. Giá lúa tươi không có biến động đáng kể, trong khi giá các loại gạo nguyên liệu và thành phẩm duy trì mức giao dịch tương tự ngày trước đó. Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo các phân khúc của Việt Nam cũng không ghi nhận sự thay đổi.
Có thể bạn quan tâm:
Chọn mua gạo ngon, chất lượng có bán tại Bách hóa XANH nhé: