Cập nhật giá lúa gạo hôm nay 28/4/2025 mới nhất. Giá lúa gạo hôm nay nhìn chung đa số ổn định, giá gạo xuất khẩu duy trì xu hướng tăng nhẹ, trong khi giá lúa tươi ổn định.
loading content table...
Ngày 28 tháng 4 năm 2025, giá lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có sự biến động nhẹ. Thị trường ghi nhận nguồn cung thấp. Giá gạo xuất khẩu tiếp tục xu hướng tăng nhẹ, trong khi giá gạo nội địa duy trì trạng thái tương đối ổn định. Giá lúa tươi không thay đổi so với thời điểm cuối tuần trước.
Tham khảo thêm: Giá lúa gạo ngày 29/4/2025 chi tiết nhất!
1Giá lúa gạo trong nước hôm nay 28/4
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.900 - 7.050 | - |
OM 18 | Kg | 6.800 - 7.050 | - |
IR 504 | Kg | 5.800 - 6.000 | - |
OM 5451 | Kg | 6.500 - 6.700 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 6.550 - 6.750 | - |
OM 380 | Kg | 5.900 - 6.000 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 8.050 - 8.250 | +50 |
Gạo TP 504 | Kg | 9.500 - 9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | Kg | 7.750 - 7.850 | - |
Gạo TP OM 380 | Kg | 7.800 -7.900 | - |
Gạo nguyên liệu OM 18 | Kg | 10.200 - 10.400 | - |
Gạo NL 5451 | Kg | 9.600 - 9.750 | - |
Gạo NL CL 555 | Kg | 8.400 - 8.700 | +100 |

Theo thông tin cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, thị trường gạo nguyên liệu ghi nhận biến động nhẹ. Cụ thể, giá gạo nguyên liệu giống IR 504 tăng 50 đồng/kg, dao động trong khoảng 8.050 - 8.250 đồng/kg. Gạo nguyên liệu giống CL 555 có mức tăng cao hơn, 100 đồng/kg, hiện ở mức 8.400 – 8.700 đồng/kg. Các giống gạo nguyên liệu khác như OM 18 ổn định ở 10.200 - 10.400 đồng/kg, OM 380 dao động 7.700 - 7.850 đồng/kg, và 5451 ở mức 9.600 - 9.750 đồng/kg.
Đối với gạo thành phẩm, giá gạo OM 380 dao động 8.800 - 9.000 đồng/kg, và gạo thành phẩm IR 504 ở mức 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Tại thị trường bán lẻ, giá các loại gạo duy trì sự ổn định so với ngày trước đó. Gạo Nàng Nhen hiện có giá niêm yết cao nhất là 28.000 đồng/kg. Các loại gạo khác có mức giá như sau: gạo thường 13.000 - 15.000 đồng/kg, gạo thơm Jasmine 16.000 - 18.000 đồng/kg, gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg, gạo Sóc thường 17.000 đồng/kg, gạo thơm thái hạt dài 20.000 - 22.000 đồng/kg, gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg, gạo Nàng hoa 21.000 đồng/kg, gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg, gạo Sóc Thái 20.000 đồng/kg và gạo Nhật 22.000 đồng/kg.
Tương tự, đối với mặt hàng lúa tươi, Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang cũng cung cấp thông tin cập nhật. Giá lúa OM 18 (tươi) và Đài Thơm 8 (tươi) cùng dao động ở mức 6.900 - 7.050 đồng/kg. Lúa OM 5451 (tươi) có giá 6.500 - 6.700 đồng/kg, lúa IR 50404 (tươi) ở mức 5.800 - 6.000 đồng/kg, lúa OM 380 (tươi) dao động 5.900 - 6.000 đồng/kg, và lúa Nàng Hoa 9 có giá 6.650 - 6.750 đồng/kg.
2Giá gạo xuất khẩu
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam duy trì ổn định so với ngày giao dịch trước đó. Theo số liệu từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 395 USD/tấn. Giá gạo 25% tấm là 368 USD/tấn, và gạo 100% tấm có giá 323 USD/tấn.

Có thể bạn quan tâm:
Chọn mua gạo ngon, chất lượng có bán tại Bách hóa XANH nhé: