Đang tải...
ĐI CHỢ MÙA MƯA

Giá lúa gạo hôm nay 07/5/2025: Lúa tươi vẫn giảm

Cập nhật giá lúa gạo hôm nay 07/5/2025 mới nhất. Giá lúa gạo hôm nay nhìn chung đa số ổn định, một số mặt hàng lúa tươi tiếp đà giảm so với hôm qua.
loading content table...
Giá lúa gạo ngày 7 tháng 5 năm 2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận sự biến động nhẹ. Giao dịch trên thị trường diễn ra với khối lượng thấp. Giá các loại gạo nhìn chung duy trì trạng thái ổn định, trong khi đó, một số chủng loại lúa tươi tiếp tục xu hướng giảm giá so với ngày trước đó.
Tham khảo thêm: Giá lúa gạo ngày 08/5/2025 chi tiết nhất!

1Giá lúa gạo trong nước hôm nay 07/5/2025

Chủng loại lúa/gạo
Đơn vị tính
Giá mua của thương lái (đồng)
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)
Đài thơm 8
Kg
6.900 - 7.000
-
OM 18
Kg
6.800 - 7.000
-
IR 504
Kg
5.400 - 5.700
-200
OM 5451
Kg
6.200 - 6.400
-
Nàng Hoa 9
Kg
6.550 - 6.750
-
OM 380
Kg
5.600 - 5.900
-200
Gạo nguyên liệu IR 504
Kg
8.200 - 8.250
-
Gạo TP 504
Kg
9.500 - 9.700
-
Gạo nguyên liệu OM 380
Kg
7.750 - 7.850
-
Gạo TP OM 380
Kg
7.800 -7.900
-
Gạo nguyên liệu OM 18
Kg
10.200 - 10.400
-
Gạo NL 5451
Kg
9.600 - 9.750
-
Gạo NL CL 555
Kg
8.600 - 8.800
-
Giá lúa gạo trong nước hôm nay 07/5/2025
Giá lúa gạo trong nước hôm nay 07/5/2025
Theo thông tin cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh An Giang ngày 7 tháng 5 năm 2025, giá các loại gạo nguyên liệu có sự phân hóa như sau:
  • Gạo IR 504: 8.200 - 8.250 VNĐ/kg
  • Gạo CL 555: 8.600 - 8.800 VNĐ/kg
  • Gạo OM 18: 10.200 - 10.400 VNĐ/kg
  • Gạo OM 380: 7.700 - 7.850 VNĐ/kg
  • Gạo 5451: 9.600 - 9.750 VNĐ/kg
Đối với gạo thành phẩm tại nguồn, giá cụ thể như sau:
  • Gạo OM 380: 8.800 - 9.000 VNĐ/kg
  • Gạo IR 504: 9.500 - 9.700 VNĐ/kg
Tại thị trường bán lẻ, giá các loại gạo duy trì sự ổn định so với ngày trước đó. Gạo Nàng Nhen đang có mức giá cao nhất là 28.000 VNĐ/kg. Các loại gạo khác có giá như sau:
  • Gạo thường: 13.000 - 15.000 VNĐ/kg
  • Gạo thơm Jasmine: 16.000 - 18.000 VNĐ/kg
  • Gạo trắng thông dụng: 16.000 VNĐ/kg
  • Gạo Sóc thường: 17.000 VNĐ/kg
  • Gạo thơm thái hạt dài: 20.000 - 22.000 VNĐ/kg
  • Gạo Hương Lài: 22.000 VNĐ/kg
  • Gạo Nàng hoa: 21.000 VNĐ/kg
  • Gạo thơm Đài Loan: 20.000 VNĐ/kg
  • Gạo Sóc Thái: 20.000 VNĐ/kg
  • Gạo Nhật: 22.000 VNĐ/kg
Đối với mặt hàng lúa tươi, cũng theo thông tin từ Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh An Giang, ghi nhận sự giảm giá ở một số chủng loại:
  • Lúa OM 380 (tươi): giảm 200 VNĐ/kg, dao động 5.600 - 5.900 VNĐ/kg
  • Lúa IR 50404 (tươi): giảm 200 VNĐ/kg, dao động 5.400 - 5.700 VNĐ/kg
  • Lúa OM 5451 (tươi): 6.200 - 6.400 VNĐ/kg
  • Lúa OM 18 (tươi): 6.800 - 7.000 VNĐ/kg
  • Lúa Đài Thơm 8 (tươi): 6.900 - 7.000 VNĐ/kg
  • Lúa Nàng Hoa 9: 6.650 - 6.750 VNĐ/kg

2Giá gạo xuất khẩu

Trên thị trường quốc tế, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam có xu hướng tăng nhẹ so với đầu tuần. Theo số liệu từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá các chủng loại gạo xuất khẩu chủ lực như sau:
  • Gạo tiêu chuẩn 5% tấm: 398 USD/tấn (tăng 1 USD/tấn)
  • Gạo 25% tấm: 368 USD/tấn
  • Gạo 100% tấm: 323 USD/tấn
Giá gạo xuất khẩu
Giá gạo xuất khẩu
Thị trường lúa gạo ngày 7 tháng 5 năm 2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long cho thấy sự ổn định giá ở hầu hết các chủng loại gạo, trong khi một số loại lúa tươi tiếp tục điều chỉnh giảm. Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam ghi nhận một tín hiệu tích cực với mức tăng nhẹ ở các phân khúc chủ lực.

Chọn mua gạo ngon, chất lượng có bán tại Bách hóa XANH nhé:

Minh Huệ
. 4 tháng trước
Bài viết này có hữu ích với bạn không
Hữu ích
Không hữu ích
ĐI CHỢ MÙA MƯA