Đang tải...
ĐI CHỢ MÙA MƯA

Giá lúa gạo hôm nay 22/4/2025: Tăng giảm trái chiều

Cập nhật giá lúa gạo hôm nay 22/4/2025 mới nhất. Giá lúa gạo hôm nay nhìn chung ít biến động, tăng giảm nhẹ 100 đồng/kg so với ngày hôm qua ở vài giống lúa gạo.
loading content table...
Giá lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ngày 22 tháng 4 năm 2025 ghi nhận sự biến động không đáng kể so với ngày hôm qua.
Tham khảo thêm: Giá lúa gạo ngày 23/4/2025 chi tiết nhất!

1Giá lúa gạo trong nước hôm nay 22/4

Giá lúa gạo trong nước hôm nay 22/4
Giá lúa gạo trong nước hôm nay 22/4
Chủng loại lúa/gạo
Đơn vị tính
Giá mua của thương lái (đồng)
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)
Đài thơm 8
Kg
6.900 - 7.100
+100
OM 18
Kg
6.800 - 7.100
+100
IR 504
Kg
5.800 - 5.900
-100
OM 5451
Kg
6.200 - 6.300
-
Nàng Hoa 9
Kg
6.550 - 6.750
-
OM 380
Kg
5.900 - 6.000
-
Gạo nguyên liệu IR 504
Kg
7.900 - 8.050
-
Gạo TP 504
Kg
9.500 - 9.700
-
Gạo nguyên liệu OM 380
Kg
7.750 - 7.850
-
Gạo TP OM 380
Kg
7.800 -7.900
-
Gạo nguyên liệu OM 18
Kg
10.100 - 10.300
-100
Gạo NL 5451
Kg
9.600 - 9.750
-
Thông tin từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang ghi nhận biến động giá đối với mặt hàng gạo nguyên liệu. Cụ thể, giá gạo nguyên liệu giống OM 18 giảm 100 đồng/kg, dao động trong khoảng 10.100 - 10.300 VNĐ/kg. Giá gạo nguyên liệu IR 504 được giao dịch ở mức 7.900 - 8.050 VNĐ/kg. Các giống gạo nguyên liệu khác như OM 380, 5451 lần lượt có giá 7.700 - 7.850 VNĐ/kg và 9.600 - 9.750 VNĐ/kg. Đối với gạo thành phẩm, giá gạo OM 380 dao động 8.800 - 9.000 VNĐ/kg, trong khi gạo thành phẩm IR 504 có mức giá 9.500 - 9.700 VNĐ/kg.
Tại thị trường bán lẻ, giá các loại gạo không thay đổi so với ngày trước đó. Gạo Nàng Nhen hiện có giá niêm yết cao nhất là 28.000 VNĐ/kg. Các loại gạo thông thường được bán với giá 15.500 - 16.000 VNĐ/kg. Gạo thơm thái hạt dài có biên độ giá 20.000 - 22.000 VNĐ/kg, gạo Hương Lài ở mức 22.000 VNĐ/kg, gạo thơm Jasmine dao động 17.000 - 18.000 VNĐ/kg, gạo Nàng hoa có giá 21.000 VNĐ/kg, gạo thơm Đài Loan là 20.000 VNĐ/kg, gạo trắng thông dụng ở mức 17.000 VNĐ/kg, gạo Sóc thường có giá 18.000 VNĐ/kg, gạo Sóc Thái và gạo Nhật cùng mức giá 20.000 VNĐ/kg và 22.000 VNĐ/kg tương ứng.
Đối với mặt hàng lúa tươi, theo thông tin từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, giá lúa OM 18 và Đài Thơm 8 cùng ghi nhận mức tăng 100 đồng/kg, dao động lần lượt ở mức 6.800 - 7.100 VNĐ/kg và 6.900 - 7.100 VNĐ/kg. Giá lúa IR 50404 (tươi) giảm 100 đồng/kg, xuống mức 5.800 - 5.900 VNĐ/kg. Giá lúa OM 380 (tươi) ổn định ở mức 5.900 - 6.000 VNĐ/kg, trong khi lúa OM 5451 (tươi) có giá 6.300 - 6.400 VNĐ/kg. Giá lúa Nàng Hoa 9 (tươi) được giao dịch ở mức 6.650 - 6.750 VNĐ/kg.

2Giá gạo xuất khẩu

Trên thị trường quốc tế, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam duy trì ổn định so với ngày giao dịch trước đó. Theo số liệu từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 394 USD/tấn. Gạo 25% tấm được giao dịch với giá 367 USD/tấn, và gạo 100% tấm có mức giá 317 USD/tấn.
Giá gạo xuất khẩu
Giá gạo xuất khẩu
Thị trường lúa gạo ngày 22 tháng 4 năm 2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long chứng kiến sự ổn định tương đối ở cả thị trường nội địa và xuất khẩu. Trong khi giá lúa tươi có những biến động nhẹ ở một số chủng loại, giá gạo nguyên liệu và thành phẩm nhìn chung không có nhiều thay đổi. Thị trường xuất khẩu gạo Việt Nam cũng duy trì mức giá ổn định.

Chọn mua gạo ngon, chất lượng có bán tại Bách hóa XANH nhé:

Thành Nguyên
. 4 tháng trước
Bài viết này có hữu ích với bạn không
Hữu ích
Không hữu ích
ĐI CHỢ MÙA MƯA