Cập nhật giá lúa gạo hôm nay 17/4/2025 mới nhất. Giá lúa gạo hôm nay nhìn chung đa số ổn định, các giống lúa, gạo và nếp đều có mức giá ổn định so với ngày hôm qua.
loading content table...
Giá lúa và gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ngày 17 tháng 4 năm 2025 ghi nhận sự ổn định. Giao dịch trên thị trường diễn ra với khối lượng thấp, trong đó giá các mặt hàng gạo duy trì trạng thái cân bằng. Giá lúa tươi không có sự thay đổi đáng kể so với ngày trước đó.
Tham khảo thêm: Giá lúa gạo ngày 18/4/2025 chi tiết nhất!
1Giá lúa gạo trong nước hôm nay 17/4
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.900 - 7.000 | - |
OM 18 | Kg | 6.800 - 7.000 | - |
IR 504 | Kg | 5.800 - 6.000 | - |
OM 5451 | Kg | 6.200 - 6.300 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 6.550 - 6.750 | - |
OM 380 | Kg | 5.900 - 6.000 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 7.900 - 8.050 | - |
Gạo TP 504 | Kg | 9.500 - 9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | Kg | 7.750 - 7.850 | - |
Gạo TP OM 380 | Kg | 7.800 -7.900 | - |
Gạo nguyên liệu OM 18 | Kg | 10.150 - 10.300 | - |
Gạo NL 5451 | Kg | 9.600 - 9.750 | - |

Theo dữ liệu cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang ngày 17 tháng 4 năm 2025, giá các chủng loại lúa tươi cụ thể như sau:
- Lúa OM 18: dao động trong khoảng 6.800−7.000 VNĐ/kg.
- Lúa OM 380: dao động trong khoảng 5.900−6.000 VNĐ/kg.
- Lúa OM 5451: dao động trong khoảng 6.200−6.300 VNĐ/kg.
- Lúa Đài Thơm 8: dao động trong khoảng 6.900−7.000 VNĐ/kg.
- Lúa IR 50404: dao động trong khoảng 5.800−6.000 VNĐ/kg.
- Lúa Nàng Hoa 9: dao động trong khoảng 6.550−6.750 VNĐ/kg.
Đối với mặt hàng gạo nguyên liệu tại tỉnh An Giang, ghi nhận các mức giá sau:
- Gạo nguyên liệu OM 18: dao động trong khoảng 10.150−10.300 VNĐ/kg.
- Gạo nguyên liệu IR 504: dao động trong khoảng 7.900−8.050 VNĐ/kg.
- Gạo nguyên liệu OM 380: dao động trong khoảng 7.700−7.850 VNĐ/kg.
- Gạo nguyên liệu 5451: dao động trong khoảng 9.600−9.750 VNĐ/kg.
- Gạo thành phẩm OM 380: dao động trong khoảng 8.800−9.000 VNĐ/kg.
- Gạo thành phẩm IR 504: dao động trong khoảng 9.500−9.700 VNĐ/kg.
Tại thị trường bán lẻ, giá các loại gạo duy trì ổn định so với ngày trước đó. Giá niêm yết của một số chủng loại gạo như sau:
- Gạo Nàng Nhen: 28.000 VNĐ/kg (mức cao nhất).
- Gạo thường: dao động trong khoảng 15.500−16.000 VNĐ/kg.
- Gạo thơm thái hạt dài: dao động trong khoảng 20.000−22.000 VNĐ/kg.
- Gạo Hương Lài: 22.000 VNĐ/kg.
- Gạo thơm Jasmine: dao động trong khoảng 18.000−20.000 VNĐ/kg.
- Gạo Nàng hoa: 22.000 VNĐ/kg.
- Gạo thơm Đài Loan: 21.000 VNĐ/kg.
- Gạo trắng thông dụng: 17.000 VNĐ/kg.
- Gạo Sóc thường: 18.000 VNĐ/kg.
- Gạo Sóc Thái: 21.000 VNĐ/kg.
- Gạo Nhật: 22.000 VNĐ/kg.
2Giá gạo xuất khẩu
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam ngày 17 tháng 4 năm 2025 duy trì ổn định so với phiên giao dịch trước đó. Theo số liệu từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá các chủng loại gạo xuất khẩu được ghi nhận như sau:
- Gạo tiêu chuẩn 5% tấm: 396 USD/tấn.
- Gạo 25% tấm: 368 USD/tấn.
- Gạo 100% tấm: 317 USD/tấn.

Trên đây là thông tin về bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 17/4. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với bạn!
Có thể bạn quan tâm:
Chọn mua gạo ngon, chất lượng có bán tại Bách hóa XANH nhé: