Cập nhật giá lúa gạo hôm nay 16/4/2025 mới nhất. Giá lúa gạo hôm nay biến động nhẹ, không nhiều. Giá gạo xuất khẩu giảm nhẹ so với đầu tuần.
loading content table...
Ngày 16 tháng 4 năm 2025, thị trường lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận sự biến động. Giao dịch trên thị trường diễn ra với khối lượng thấp. Giá lúa tươi và các mặt hàng gạo nội địa duy trì trạng thái cân bằng. Tuy nhiên, giá gạo xuất khẩu có xu hướng giảm nhẹ so với phiên giao dịch đầu tuần.
Tham khảo thêm: Giá lúa gạo ngày 17/4/2025 chi tiết nhất!
1Giá lúa gạo trong nước hôm nay 16/4
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.900 - 7.000 | - |
OM 18 | Kg | 6.800 - 7.000 | - |
IR 504 | Kg | 5.800 - 6.000 | - |
OM 5451 | Kg | 6.200 - 6.300 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 6.550 - 6.750 | - |
OM 380 | Kg | 5.900 - 6.000 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 7.900 - 8.050 | - |
Gạo TP 504 | Kg | 9.500 - 9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | Kg | 7.750 - 7.850 | - |
Gạo TP OM 380 | Kg | 7.800 -7.900 | - |
Gạo nguyên liệu OM 18 | Kg | 10.150 - 10.300 | +50 |
Gạo NL 5451 | Kg | 9.600 - 9.750 | - |

Phân tích chi tiết thị trường gạo cho thấy sự biến động nhẹ ở một số chủng loại nguyên liệu tại tỉnh An Giang. Theo dữ liệu cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, giá gạo nguyên liệu OM 18 ghi nhận mức tăng 50 đồng/kg, dao động trong khoảng 10.150 - 10.300 đồng/kg (so với ngày trước đó). Các chủng loại gạo nguyên liệu khác như IR 504 (7.900 - 8.050 đồng/kg), OM 380 (7.700 - 7.850 đồng/kg) và 5451 (9.600 - 9.750 đồng/kg) duy trì mức giá ổn định. Tương tự, giá gạo thành phẩm OM 380 và IR 504 lần lượt được ghi nhận ở mức 8.800 - 9.000 đồng/kg và 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Tại thị trường bán lẻ, giá các loại gạo không có sự thay đổi đáng kể so với đầu tuần. Gạo Nàng Nhen tiếp tục có giá niêm yết cao nhất (28.000 đồng/kg), theo sau là các chủng loại gạo thường (15.500 - 16.000 đồng/kg), gạo thơm thái hạt dài (20.000 - 22.000 đồng/kg), gạo Hương Lài (22.000 đồng/kg), gạo thơm Jasmine (18.000 - 20.000 đồng/kg), gạo Nàng hoa (22.000 đồng/kg), gạo thơm Đài Loan (21.000 đồng/kg), gạo trắng thông dụng (17.000 đồng/kg), gạo Sóc thường (18.000 đồng/kg), gạo Sóc Thái (21.000 đồng/kg) và gạo Nhật (22.000 đồng/kg).
Đối với thị trường lúa, thông tin từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang cho thấy giá lúa tươi OM 18 dao động trong khoảng 6.800 - 7.000 đồng/kg. Giá lúa tươi OM 380 duy trì ở mức 5.900 - 6.000 đồng/kg. Đáng chú ý, giá lúa tươi OM 5451 ghi nhận mức giảm nhẹ 100 đồng/kg, dao động ở mức 6.200 - 6.300 đồng/kg. Các chủng loại lúa tươi khác như Đài Thơm 8 (6.900 - 7.000 đồng/kg), IR 50404 (5.800 - 6.000 đồng/kg) và Nàng Hoa 9 (6.550 - 6.750 đồng/kg) không có sự thay đổi về giá.
2Giá gạo xuất khẩu
Trong lĩnh vực xuất khẩu, giá gạo Việt Nam ghi nhận xu hướng giảm nhẹ so với phiên giao dịch đầu tuần. Theo số liệu từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện đang ở mức 396 đô la Mỹ/tấn, giảm 1 đô la Mỹ/tấn. Tương tự, giá gạo 25% tấm cũng giảm 1 đô la Mỹ/tấn, xuống còn 368 đô la Mỹ/tấn. Giá gạo 100% tấm được ghi nhận ở mức 317 đô la Mỹ/tấn.

Trên đây là một vài thông tin mới cập nhật trong ngày về tình hình giá lúa gạo hôm nay 16/4. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với bạn!
Có thể bạn quan tâm:
Chọn mua gạo ngon, chất lượng có bán tại Bách hóa XANH nhé: