Cập nhật giá lúa gạo hôm nay 11/4/2025 mới nhất. Giá lúa gạo hôm nay theo ghi nhận cho thấy có vài biến động nhẹ so với ngày hôm qua.
loading content table...
Giá lúa gạo hôm nay 11/4/2025 cập nhật mới nhất trong ngày cho thấy một số mặt hàng gạo nguyên liệu và lúa tươi biến động trái chiều so với hôm qua.
Tham khảo thêm: Giá lúa gạo ngày 12/4/2025 chi tiết nhất!
1Giá lúa gạo trong nước hôm nay 11/4
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.900 - 7.000 | +100 |
OM 18 | Kg | 6.700 - 6.900 | -100 |
IR 504 | Kg | 5.800 - 6.000 | - |
OM 5451 | Kg | 6.200 - 6.400 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 6.550 - 6.750 | - |
OM 380 | Kg | 5.800 - 6.000 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 7.900 - 8.000 | - |
Gạo TP 504 | Kg | 9.500 - 9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | Kg | 7.800 - 7.900 | - |
Gạo TP OM 380 | Kg | 7.800 -7.900 | - |
Gạo nguyên liệu OM 18 | Kg | 9.300 - 9.500 | - |
Gạo NL 5451 | Kg | 9.600 - 9.750 | -50 |

Thị trường lúa: Theo dữ liệu cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, giá lúa có sự biến động nhẹ giữa các chủng loại:
- Lúa Đài Thơm 8 (tươi) tăng 100 đồng/kg, dao động 6.900 - 7.000 đồng/kg.
- Lúa OM 18 (tươi) giảm 100 đồng/kg, dao động 6.700 - 6.900 đồng/kg.
- Lúa OM 5451 (tươi) duy trì ổn định, dao động 6.200 - 6.400 đồng/kg.
- Lúa IR 50404 (tươi) duy trì ổn định, dao động 5.800 - 6.000 đồng/kg.
- Lúa OM 380 (tươi) duy trì ổn định ở mức 6.000 đồng/kg.
- Lúa Nàng Hoa 9 duy trì ổn định, dao động 6.550 - 6.750 đồng/kg.
Thị trường gạo nguyên liệu và thành phẩm (An Giang): Giá gạo nguyên liệu và thành phẩm cũng ghi nhận sự điều chỉnh nhẹ:
- Gạo nguyên liệu IR 504 giảm 50 đồng/kg, dao động 7.850 - 8.000 đồng/kg.
- Gạo nguyên liệu OM 380 giảm 100 đồng/kg, dao động 7.700 - 7.850 đồng/kg.
- Gạo nguyên liệu 5451 duy trì ổn định, dao động 9.600 - 9.750 đồng/kg.
- Gạo thành phẩm OM 380 duy trì ổn định, dao động 8.800 - 9.000 đồng/kg.
- Gạo thành phẩm IR 504 duy trì ổn định, dao động 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Thị trường gạo bán lẻ (các chợ): Giá các loại gạo tại các chợ lẻ tương đối ổn định so với ngày hôm trước, với một số biến động nhỏ:
- Gạo thường tăng 500 đồng/kg, dao động 15.500 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất là 28.000 đồng/kg.
- Gạo thơm thái hạt dài dao động 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài có giá 22.000 đồng/kg.
- Gạo thơm Jasmine dao động 18.000 - 20.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng hoa có giá 22.000 đồng/kg.
- Gạo thơm Đài Loan có giá 21.000 đồng/kg.
- Gạo trắng thông dụng có giá 17.000 đồng/kg.
- Gạo Sóc thường dao động quanh mức 18.000 đồng/kg.
- Gạo Sóc Thái có giá 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật có giá 22.000 đồng/kg.
2Giá gạo xuất khẩu
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam ngày hôm nay không ghi nhận sự thay đổi so với ngày trước đó. Theo thông tin từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá các chủng loại gạo xuất khẩu hiện như sau: gạo 5% tấm duy trì ở mức 399 USD/tấn, gạo 25% tấm ổn định ở mức 369 USD/tấn và gạo 100% tấm ở mức 317 USD/tấn.

Trên đây là thông tin về bảng giá lúa gạo mới cập nhật trong ngày hôm nay 11/4. Mong rằng những thông tin trên sẽ hữu ích với bạn!
Có thể bạn quan tâm:
Chọn mua gạo ngon, chất lượng có bán tại Bách hóa XANH nhé: