Cập nhật giá lúa gạo hôm nay 10/4/2025 mới nhất. Giá lúa gạo hôm nay tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không biến động nhiều so với ngày hôm qua.
loading content table...
Giá lúa gạo hôm nay 10/4/2025 cập nhật mới nhất trong ngày cho thấy một số mặt hàng gạo nguyên liệu và lúa tươi biến động trái chiều so với hôm qua.
Tham khảo thêm: Giá lúa gạo ngày 11/4/2025 chi tiết nhất!
1Giá lúa gạo trong nước hôm nay 10/4
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.800 - 7.000 | - |
OM 18 | Kg | 6.900 - 7.000 | - |
IR 504 | Kg | 5.800 - 6.000 | - |
OM 5451 | Kg | 6.200 - 6.400 | +200 |
Nàng Hoa 9 | Kg | 6.550 - 6.750 | - |
OM 380 | Kg | 5.800 - 6.000 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 7.900 - 8.000 | - |
Gạo TP 504 | Kg | 9.500 - 9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | Kg | 7.800 - 7.900 | - |
Gạo TP OM 380 | Kg | 7.800 -7.900 | - |
Gạo nguyên liệu OM 18 | Kg | 9.300 - 9.500 | - |
Gạo NL 5451 | Kg | 9.600 - 9.750 | -50 |
Giá lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ngày 10 tháng 4 năm 2025 ghi nhận sự ổn định chung, tuy nhiên một số chủng loại lúa tươi và gạo nguyên liệu có biến động nhẹ theo xu hướng trái chiều so với ngày trước đó trong bối cảnh giao dịch trên thị trường diễn ra với khối lượng thấp.

Theo thông tin cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh An Giang, giá cụ thể của một số mặt hàng như sau:
- Gạo nguyên liệu:
- Giống 5451: giảm 50 đồng/kg, dao động trong khoảng 9.600 - 9.750 đồng/kg.
- Giống OM 380: duy trì ở mức 7.800 - 7.900 đồng/kg.
- Giống IR 504: ổn định ở mức 7.900 - 8.000 đồng/kg.
- Gạo thành phẩm:
- Giống OM 380: không thay đổi, ở mức 8.800 - 9.000 đồng/kg.
- Giống IR 504: giữ nguyên, ở mức 9.500 - 9.700 đồng/kg.
- Phụ phẩm:
- Tấm 3-4: tăng 100 đồng/kg, dao động từ 6.650 - 6.800 đồng/kg.
- Cám: duy trì trong khoảng 8.000 - 9.000 đồng/kg.
Tại các chợ bán lẻ, giá các loại gạo ghi nhận sự ổn định tương đối so với ngày trước đó. Hiện tại, gạo thường có mức tăng nhẹ 500 đồng/kg, dao động trong khoảng 15.500 - 16.000 đồng/kg. Gạo Nàng Nhen được niêm yết với giá cao nhất là 28.000 đồng/kg. Các loại gạo thơm có mức giá như sau: gạo thơm thái hạt dài dao động từ 20.000 - 22.000 đồng/kg, gạo Hương Lài ở mức 22.000 đồng/kg, gạo thơm Jasmine dao động từ 18.000 - 20.000 đồng/kg, gạo Nàng hoa ở mức 22.000 đồng/kg, gạo thơm Đài Loan có giá 21.000 đồng/kg, gạo trắng thông dụng ở mức 17.000 đồng/kg, gạo Sóc thường dao động quanh mức 18.000 đồng/kg, gạo Sóc Thái có giá 21.000 đồng/kg và gạo Nhật ở mức 22.000 đồng/kg.
Tương tự, đối với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, giá lúa OM 5451 (tươi) ghi nhận mức tăng 200 đồng, dao động trong khoảng 6.200 - 6.400 đồng/kg. Các chủng loại lúa khác có mức giá như sau: lúa IR 50404 (tươi) dao động từ 5.800 - 6.000 đồng/kg, lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động từ 6.800 - 7.000 đồng/kg, lúa OM 380 (tươi) dao động từ 5.800 - 6.000 đồng/kg, lúa OM 18 (tươi) dao động từ 6.800 - 6.900 đồng/kg và lúa Nàng Hoa 9 dao động từ 6.550 - 6.750 đồng/kg.
2Giá gạo xuất khẩu
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam ghi nhận sự biến động nhẹ so với thời điểm giữa tuần. Theo số liệu từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá các chủng loại gạo xuất khẩu cụ thể như sau:
- Gạo tiêu chuẩn 5% tấm: duy trì ở mức 399 USD/tấn.
- Gạo 25% tấm: giảm 1 USD/tấn, xuống còn 369 USD/tấn.
- Gạo 100% tấm: tăng 1 USD/tấn, lên mức 317 USD/tấn.

Trên đây là thông tin về giá lúa gạo cụ thể trong ngày 10/4. Mong rằng những thông tin trên sẽ hữu ích với bạn!
Có thể bạn quan tâm:
Chọn mua gạo ngon, chất lượng có bán tại Bách hóa XANH nhé: