Sau sáp nhập tỉnh thành từ ngày 1/7/2025, danh sách mã vùng điện thoại cố định cũng có những thay đổi nhất định. Cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau.
loading content table...
Vừa qua, Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành văn bản quy hoạch liên quan đến mã vùng điện thoại cố định sau khi thực hiện sáp nhập tỉnh thành đã có hiệu lực vào ngày 1/7/2025. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng xem chi tiết danh sách mã vùng điện thoại cố định mới sau sáp nhập như thế nào nhé!
1Những thay đổi mới về mã vùng điện thoại cố định sau sáp nhập
Lý do thực hiện thay đổi mã vùng điện thoại cố định
Từ ngày 1/7/2025, Việt Nam chính thức có 34 tỉnh/thành phố thay vì 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh như trước đây. Sự thay đổi này kéo theo việc điều chỉnh mã vùng điện thoại cố định để phù hợp với tên gọi và địa giới hành chính mới.
Theo thông tin từ Bộ Khoa học và Công nghệ, các tỉnh/thành phố mới được hình thành từ việc hợp nhất hai hoặc nhiều đơn vị hành chính cấp tỉnh sẽ sử dụng mã vùng điện thoại cố định dựa trên nguyên tắc kế thừa một trong các mã vùng cũ. Ví dụ điển hình là tỉnh Tuyên Quang mới, được hợp nhất từ Tuyên Quang (mã vùng 207) và Hà Giang (mã vùng 219), sẽ sử dụng mã vùng 207.

Lộ trình chuyển đổi mã vùng qua các giai đoạn
Hiện tại, đối với 23 tỉnh/thành phố có sự sáp nhập, Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép người dân và doanh nghiệp sử dụng song song mã vùng cũ trong giai đoạn đầu. Việc chuyển đổi hoàn toàn sang mã vùng mới sẽ được thông báo chính thức sau.
Đáng chú ý, 11 tỉnh/thành phố không có sự thay đổi về địa giới hành chính sẽ giữ nguyên mã vùng điện thoại cố định hiện tại. Các tỉnh/thành phố này bao gồm: Hà Nội, Thanh Hóa, Nghệ An, Huế, Hà Tĩnh, Lạng Sơn, Lai Châu, Điện Biên, Cao Bằng, Quảng Ninh, và Sơn La.
2Cách nhận biết mã vùng cũ và mã vùng mới
Sự khác biệt giữa mã vùng cũ và mã vùng mới
Sự khác biệt chính nằm ở việc mã vùng mới áp dụng cho các tỉnh/thành phố vừa được sáp nhập, trong khi mã vùng cũ vẫn được giữ nguyên cho một số địa phương không thay đổi địa giới hành chính.
- Đối với 11 tỉnh/thành phố giữ nguyên mã vùng: Các địa phương này không có sự thay đổi về địa giới hành chính, do đó, mã vùng điện thoại cố định vẫn giữ nguyên như trước ngày 1/7.
- Đối với 23 tỉnh/thành phố có sự sáp nhập: Đây là nhóm có sự thay đổi. Các tỉnh/thành phố mới được hình thành từ việc hợp nhất hai hoặc nhiều đơn vị hành chính cấp tỉnh sẽ sử dụng mã vùng mới dựa trên nguyên tắc kế thừa một trong các mã vùng cũ của các tỉnh được sáp nhập.
Mã vùng cũ có còn hiệu lực không?
Trong giai đoạn đầu sau ngày 1/7, mã vùng cũ vẫn còn hiệu lực đối với 23 tỉnh/thành phố có sự sáp nhập. Bộ Khoa học và Công nghệ đã cho phép các nhà mạng hỗ trợ sử dụng song song cả mã vùng cũ và mã vùng mới để người dân và doanh nghiệp có thời gian thích nghi.
Tuy nhiên, đây chỉ là giai đoạn chuyển tiếp.Sẽ có thông báo chính thức từ Bộ Khoa học và Công nghệ về thời điểm cụ thể khi việc sử dụng mã vùng cũ sẽ bị ngừng hoàn toàn và chỉ còn mã vùng mới có hiệu lực. Vì vậy, việc cập nhật mã vùng mới là rất cần thiết để tránh gián đoạn liên lạc trong tương lai.

Hướng dẫn kiểm tra mã vùng hiện hành
Để kiểm tra mã vùng điện thoại cố định hiện hành cả cũ và mới hoặc xác định mã vùng mới của một địa phương, bạn có thể thực hiện theo các cách sau:
- Tra cứu danh sách công bố chính thức: Theo dõi các thông báo từ Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc các nhà mạng viễn thông lớn (như VNPT, Viettel, MobiFone) để cập nhật danh sách mã vùng mới nhất.
- Liên hệ tổng đài hỗ trợ: Nếu bạn không chắc chắn về mã vùng của một khu vực cụ thể, hãy gọi đến tổng đài hỗ trợ của nhà mạng mà bạn đang sử dụng. Họ sẽ cung cấp thông tin chính xác nhất.
- Sử dụng ứng dụng hoặc website tra cứu: Một số ứng dụng điện thoại hoặc website chuyên biệt có thể hỗ trợ tra cứu mã vùng nhanh chóng. Tuy nhiên, hãy đảm bảo nguồn thông tin đáng tin cậy để tránh nhầm lẫn.
3Danh sách mã vùng điện thoại cố định mới theo từng tỉnh/thành phố
Mã vùng các tỉnh/thành phố giữ nguyên (11 tỉnh/thành phố)

Dưới đây là danh sách mã vùng các tỉnh/thành phố giữ nguyên, bao gồm 11 tỉnh/thành phố:
STT | Tỉnh/ thành phố | Mã vùng |
1. | Cao Bằng | 206 |
2. | Điện Biên | 215 |
3. | Hà Nội | 24 |
4. | Hà Tĩnh | 239 |
5. | Lai Châu | 213 |
6. | Lạng Sơn | 205 |
7. | Nghệ An | 238 |
8. | Quảng Ninh | 203 |
9. | Sơn La | 212 |
10. | Thanh Hóa | 237 |
11. | Thừa Thiên - Huế | 234 |
Mã vùng các tỉnh, thành phố trước và sau sắp xếp

Dưới đây là danh sách mã vùng các tỉnh, thành phố trước sắp xếp (52 Tỉnh/TP) và mã vùng dự kiến sau sắp xếp (23 tỉnh/TP):
STT | Tỉnh/thành phố | Mã vùng hiện hành | STT | Tỉnh/thành phố (tên mới) | Mã vùng mới (dự kiến) | Mã vùng tạm thời |
1 | Lào Cai | 214 | 1. | Lào Cai | 214 | 214, 216 |
2 | Yên Bái | 216 | ||||
3 | Thái Nguyên | 208 | 2. | Thái Nguyên | 208 | 208, 209 |
4 | Bắc Cạn | 209 | ||||
5 | Hải Phòng | 225 | 3. | Hải Phòng | 225 | 225, 220 |
6 | Hải Dương | 220 | ||||
7 | Tuyên Quang | 207 | 4. | Tuyên Quang | 207 | 207, 219 |
8 | Hà Giang | 219 | ||||
9 | Phú Thọ | 210 | 5. | Phú Thọ | 210 | 210, 211, 218 |
10 | Vĩnh Phúc | 211 | ||||
11 | Hòa Bình | 218 | ||||
12 | Bắc Ninh | 222 | 6. | Bắc Ninh | 222 | 222, 204 |
13 | Bắc Giang | 204 | ||||
14 | Hưng Yên | 221 | 7. | Hưng Yên | 221 | 221, 227 |
15 | Thái Bình | 227 | ||||
16 | Ninh Bình | 229 | 8. | Ninh Bình | 229 | 229, 226, 228 |
17 | Hà Nam | 226₫ | ||||
18 | Nam Định | 228₫ | ||||
19 | Quảng Trị | 233 | 9. | Quảng Trị | 233 | 233, 232 |
20 | Quảng Bình | 232 | ||||
21 | Đà Nẵng | 236 | 10. | Đà Nẵng | 236 | 236, 235 |
22 | Quảng Nam | 235 | ||||
23 | Quảng Ngãi | 255 | 11. | Quảng Ngãi | 255 | 255, 260 |
24 | Kon Tum | 260 | ||||
25 | Gia Lai | 269 | 12. | Gia Lai | 269 | 269, 256 |
26 | Bình Định | 256 | ||||
27 | Khánh Hoà | 258 | 13. | Khánh Hoà | 258 | 258, 259 |
28 | Ninh Thuận | 259 | ||||
29 | Lâm Đồng | 263 | 14. | Lâm Đồng | 263 | 263, 252, 261 |
30 | Bình Thuận | 252 | ||||
31 | Đắk Nông | 261 | ||||
32 | Đắk Lắk | 262 | 15. | Đắk Lắk | 262 | 262, 257 |
33 | Phú Yên | 257 | ||||
34 | Hồ Chí Minh | 28 | 16. | Hồ Chí Minh | 28 | 28, 254, 274 |
35 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 254 | ||||
36 | Bình Dương | 274 | ||||
37 | Đồng Nai | 251 | 17. | Đồng Nai | 251 | 251, 271 |
38 | Bình Phước | 271 | ||||
39 | Tây Ninh | 276 | 18. | Tây Ninh | 276 | 276, 272 |
40 | Long An | 272 | ||||
41 | Cần Thơ | 292 | 19. | Cần Thơ | 292 | 292, 299, 293 |
42 | Sóc Trăng | 299 | ||||
43 | Hậu Giang | 293 | ||||
44 | Vĩnh Long | 270 | 20. | Vĩnh Long | 270 | 270, 275, 294 |
45 | Bến Tre | 275 | ||||
46 | Trà Vinh | 294 | ||||
47 | Đồng Tháp | 277 | 21. | Đồng Tháp | 277 | 277, 273 |
48 | Tiền Giang | 273 | ||||
49 | Cà Mau | 290 | 22. | Cà Mau | 290 | 290, 291 |
50 | Bạc Liêu | 291 | ||||
51 | An Giang | 296 | 23. | An Giang | 296 | 296, 297 |
52 | Kiên Giang | 297 |
4Lưu ý khi quay số điện thoại cố định sau khi đổi mã vùng
Đối với các thuê bao trong cùng một mã vùng (thuộc cùng một tỉnh/thành phố mới):
Bạn có thể quay số trực tiếp mà không cần bấm mãvùng. Mức cước áp dụng là cước nội hạt.
Ví dụ: Nếu thuê bao của bạn ở Tuyên Quang mới và có mã vùng 207, khi gọi cho một thuê bao khác cũng thuộc mã vùng 207 trong tỉnh Tuyên Quang mới, bạn chỉ cần bấm số thuê bao và sẽ được tính cước nội hạt.
Đối với các thuê bao khác mã vùng nhưng cùng thuộc một tỉnh/thành phố mới:
Bạn cần quay mã vùng của thuê bao đích trước khi bấm số. Mức cước áp dụng vẫn là cước nội hạt. Điều này là điểm mới và quan trọng, nhằm hỗ trợ người dân trong khu vực sáp nhập.
Ví dụ: Tỉnh Tuyên Quang mới bao gồm hai mã vùng 207 và 219. Nếu bạn đang ở khu vực có mã vùng 207 và muốn gọi cho một thuê bao ở khu vực có mã vùng 219 (vẫn trong tỉnh Tuyên Quang mới), bạn sẽ bấm mã vùng 219 rồi đến số thuê bao, và cuộc gọi vẫn được tính cước nội hạt.
Đối với các thuê bao gọi liên tỉnh (thuộc tỉnh/thành phố khác):
Bạn phải quay mã vùng của tỉnh/thành phố đích trước khi bấm số thuê bao. Mức cước áp dụng là cước liên tỉnh theo quy định hiện hành.
Ví dụ: Nếu thuê bao của bạn ở Tuyên Quang mới (mã vùng 207 hoặc 219) và muốn gọi đến một thuê bao cố định ở Hà Nội (mã vùng 24), bạn sẽ bấm 24 rồi đến số thuê bao, và cuộc gọi sẽ được tính cước liên tỉnh. Điều này áp dụng tương tự khi gọi từ tỉnh/thành phố khác đến Tuyên Quang mới.

5Những câu hỏi thường gặp về mã vùng điện thoại mới
Có cần thay đổi hợp đồng, giấy tờ có in số điện thoại cũ?
Về nguyên tắc, bạn không bắt buộc phải thay đổi ngay lập tức các hợp đồng, giấy tờ đã in số điện thoại cố định với mã vùng cũ. Điều này là do trong giai đoạn đầu, Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép sử dụng song song cả mã vùng cũ và mã vùng mới đối với 23 tỉnh/thành phố có sự sáp nhập.
Tuy nhiên, để đảm bảo tính nhất quán và tránh bất kỳ sự nhầm lẫn nào trong tương lai, việc cập nhật thông tin liên lạc trên các giấy tờ quan trọng là điều nên làm khi có cơ hội hoặc khi các cơ quan chức năng yêu cầu.

Có cách nào tự động chuyển đổi mã vùng trong danh bạ không?
Hiện tại, các nhà mạng viễn thông tại Việt Nam chưa cung cấp công cụ hoặc tính năng tự động chuyển đổi mã vùng điện thoại cố định trong danh bạ điện thoại của người dùng. Vì vậy, để đảm bảo liên lạc thông suốt, bạn cần tự cập nhật thủ công các số điện thoại cố định trong danh bạ của mình,
Số điện thoại cố định có bị thay đổi hoàn toàn không?
Không, số điện thoại cố định của bạn sẽ không bị thay đổi hoàn toàn. Chỉ có mã vùng của một số tỉnh/thành phố là được điều chỉnh. Phần số thuê bao gồm 7 hoặc 8 chữ số phía sau mã vùng của bạn sẽ được giữ nguyên.
Việc cập nhật các mã vùng điện thoại cố định mới sau sáp nhập là một bước quan trọng để đảm bảo liên lạc thông suốt và hiệu quả. Hy vọng rằng, với danh sách mã vùng đã được điều chỉnh, mọi cuộc gọi sẽ diễn ra suôn sẻ, phục vụ tốt hơn nhu cầu giao tiếp của cộng đồng.
Có thể bạn quan tâm:
Mua bánh tươi có bán tại Bách hóa XANH: